Chúng ta biết axit nitric và axit sunfuric là thành phần chính gây mưa axit. Vậy axit nitric là gì? Cần lưu ý điều gì khi sử dụng axit này? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài viết ngày hôm nay.
Đang xem: Hno3 loãng không tác dụng với kim loại nào
Giới thiệu chung về axit nitric HNO3
Axit nitric HNO3 là một axit vô cơ mạnh được tạo thành từ 1 nguyên tử hidro và 1 gốc nitrat NO3-, tạo ra từ sự hòa tan của khí nito dioxit (NO2) trong nước dưới sự có mặt của khí oxi
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
(Nito dioxit NO2 , là một khí độc màu nâu đỏ này có mùi gắt đặc trưng, nặng hơn không khí và gây ô nhiễm)
Axit nitric HNO3 là chất lỏng không màu, dễ bắt lửa, có tính ăn mòn cao . Dung dịch axit HNO3 không màu,tuy nhiên thường có màu vàng hơi đỏ do khí NO2 hòa tàn.
Axit nitric tinh khiết 100% có tỷ trọng 1.51 g/cm³,
Nhiệt độ nóng chảy -42 °C
Nhiệt độ sôi 83 °C
Dễ bị phân hủy tạo thành khí nito dioxit và oxi
4HNO3 →72 °C 2H2O + 4NO2 + O2
Tính chất hoá học của nitric HNO3
Dung dịch HNO3 có đầy đủ tính chất của một axit mạnh
1. Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Tương tự các axit mạnh khác, dung dịch axit nitric có thể làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
2. HNO3 tác dụng với kim loại
HNO3 tác dụng kim loại đứng trước H tạo thành muối và khí hidro.
Fe + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2↑
6HNO3 + 2Al → 2Al(NO3)3 + 3H2↑
2HNO3 + Mg → Mg(NO3)2 + H2↑
3. HNO3 tác dụng với oxit kim loại
HNO3 tác dụng oxit kim loại tạo thành muối và nước.
6HNO3 + Al2O3 →2Al(NO3)3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HNO3 → 4H2O + Fe(NO3)2+ 2Fe(NO3)3
2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
4. HNO3 tác dụng với bazơ. Xem thêm: Sự Khác Biệt Giữa Độ Hòa Tan Của Dạng Thuốc Rắn Phân Liều, Khái Niệm Hòa Tan & Độ Hòa Tan
HNO3 tác dụng bazơ dung dịch hoặc bazơ rắn tạo thành muối và nước
3HNO3 + Al(OH)3 → Al(NO3)3 + 3H2O
2HNO3 + 2NaOH → 2NaNO3 + H2O
2HNO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2H2O
2HNO3 + Fe(OH)2 → Fe(NO3)2 + 2H2O
5. HNO3 tác dụng với muối
HNO3 tác dụng muối tạo thành muối và axit mới
*Điều kiện: tạo kết tủa, khí bay lên hoặc axit mới yếu hơn
K2CO3 + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O + CO2↑
2HNO3 + BaS → Ba(NO3)2 + H2S↑
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2↑
Axit nitric đặc
Axit nitric đặc tác dụng với kim loại
Axit nitric tác dụng với kim loại trừ Au và Pt tạo muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như NO2, NO, N2O ,N2, NH4NO3
Sản phẩm khử của N+5 là tùy thuộc vào độ mạnh của kim loại và nồng độ của dung dịch axit, thông thường thì:
Dung dịch HNO3 đặc tác dụng với kim loại → NO2;Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với kim loại khử yếu (như: Cu, Pb, Ag,..) → NO;Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với kim loại mạnh (như: Al, Mg, Zn,…) thì N bị khử xuống mức càng sâu → (N2, N2O, NH4NO3).
**Lưu ý: Các phân biệt đơn giản các loại khí sản phẩm khử
N2O là khí gây cười
N2 không duy trì sự sống, sự cháy
NO2 có màu nâu đỏ
NO khí không màu nhưng bị oxit hóa thành NO2 màu nâu đỏ
NH4NO3 không sinh ra ở dạng khí, khi cho kiềm vào kim loại thấy có mùi khai amoniac NH3
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 +NH3 + H2O
Ví dụ:
8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
Fe + 6HNO3đặc nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
10Cr + 36HNO3đặc nóng → 10Cr(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
Khi giải bài tập về phần axit nitric đặc nóng thường vận dụng bảo toàn e và bảo toàn nguyên tố.
*Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
Axit nitric đặc tác dụng với phi kim
C + 4HNO3đặc nóng → CO2 + 4NO2 + 2H2O
S + 4HNO3 đặc nóng → SO2 + 4NO2 + 2H2O
Axit nitric đặc tác dụng với các chất khử khác
2HI + 2HNO3đặc nóng → I2 + 2NO2 + 2H2O
4HNO3 + FeO → Fe(NO3)3 + NO2↑ + 2H2O
4HNO3 + FeCO3 → Fe(NO3)3 + NO2↑ + 2H2O + CO2↑
Ứng dụng của axit nitric
HNO3 được dùng để điều chế thuốc nổHNO3 được dùng trong sản xuất phân bónHNO3 được dùng trong điều chế các muối nitrat trong phòng thí nghiệmHNO3 được dùng phổ biến trong ngành xi mạ, luyện kimHNO3 được dùng trong nhà máy để tẩy rửa các đường ống, tẩy rửa bề mặt kim loạiHNO3 được dùng để chế tạo thuốc nhuộm vải, len, sợi,…HNO3 được dùng trong xỷ lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước.HNO3 được dùng làm chất khử màu và để phân biệt một số chất.Ngoài ra còn dùng để điều chế và sản xuất ra các hóa chất khác.
Axit nitric là hóa chất quan trọng trong nhiều ngành sản xuất. Hi vọng những kiến thức về tính chất hóa học và ứng dụng của axit nitric của chúng tôi giúp ích các bạn trong việc học tập. Các bạn có thể tham khảo các bài viết khác tại các link sau:
Tính chất hóa học của axit sunfuric H2SO4 : H2SO4 là axit vô cơ quan trọng bậc nhất của nhiều ngành công nghiệp, nó có những tính chất hóa học như thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài viết này.
Xem thêm: Tổng Hợp 50 Công Thức Hóa Học 12 Cơ Bản Lớp 12 Cần Nhớ Ccbook
Tính chất hóa học của axit axetic : Axit axetic có công thức là CH3COOH. Một hợp chất được ứng dụng rất nhiều trong ngành công nghiệp hóa chất. Vậy nó có những tính chất hóa học gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này …
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được THPT Sóc Trăng biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử lớp 10, tính chất Hóa học của Al và tính chất hóa học HNO3…. cũng như các dạng bài tập. Hy vọng có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn.
1. Phương trình phản ứng Al tác dụng HNO3 đặc nóng
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Không có
3. Cách tiến hành phản ứng cho Al tác dụng HNO3
Cho Al (nhôm) tác dụng với axit HNO3
Bạn đang xem: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO2 + H2O
Chất rắn màu trắng của nhôm (Al) tan dần trong dung dịch axit HNO3, xuất hiện khí nitơ đioxit (NO2) có màu nâu đỏ.
5. Axit Nitric tác dụng với kim loại
Axit nitric tác dụng với kim loại trừ Au và Pt tạo muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như NO2, NO, N2O ,N2, NH4NO3
Sản phẩm khử của N+5 sinh ra tùy thuộc vào độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch axit, thông thường thì:
Dung dịch HNO3 đặc tác dụng với kim loại → NO2;
Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với kim loại khử yếu (như: Cu, Pb, Ag,..) → NO;
Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với kim loại mạnh (như: Al, Mg, Zn,…) thì N bị khử xuống mức
càng sâu → (N2, N2O, NH4NO3).
Cách phân biệt các khí sản phẩm sinh ra
N2O là khí gây cười
N2 không duy trì sự sống, sự cháy
NO2 có màu nâu đỏ
NO khí không màu nhưng bị oxit hóa thành NO2 màu nâu đỏ
NH4NO3 không sinh ra ở dạng khí, khi cho kiềm vào kim loại thấy có mùi khai amoniac NH3
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O
6. Tính chất của nhôm
Tính chất vật lí của nhôm
- Nhôm là kim loại nhẹ (khối lượng riêng 2,7g/cm3).
- Màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ không cao lắm (660oC).
- Nhôm mềm, dễ kéo sợi và dễ dát mỏng.
- Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Nhận biết nhôm
Cho Al phản ứng với dung dịch NaOH (hoặc KOH). Hiện tượng quan sát được: Nhôm tan dần, sinh ra khí không màu.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Tính chất hóa học của nhôm
- Tác dụng với oxi và một số phi kim.
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
- Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội
- Tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
- Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.
AI + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe
- Tính chất hóa học riêng của nhôm.
Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao.
Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:
Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3
Một số phản ứng khác như:
3CuO+ 2Al → Al2O3 + 3Cu
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
Cr2O3 + 2Al→ Al2O3 + 2Cr
7. Bài tập vận dụng liên quan
1. Bài tập trắc nghiệm online
Để giúp củng cố kiến thức kĩ năng làm bài tập, mời các ban tham gia làm bài tập trắc nghiệm trực tiếp đánh giá kết quả tại: Trắc nghiệm Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + NO2
2. Bài tập luyện tập
Câu 1. Tính chất hóa học của HNO3
Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đậm đặc, sau phản ứng thu được V lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 6,72 lít
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
Đáp án A
nAl = 0,1 mol
Phương trình hóa học
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
1 3
0,1 x
Theo phương trình hóa học
nNO2 = 3nAl = 0,1.3 = 0,3 mol
Thể tích khí NO2 là: VNO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng về Al?
A. Al có tính khử mạnh nhưng yếu hơn Na và Mg.
B. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA, ô số 13 trong bảng tuần hoàn.
C. Al dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Ag và Cu.
D. Al dễ nhường 3 electron hoá trị nên thường có số oxi hoá +3 trong các hợp chất.
Đáp án C: Nhận định sai về Al: Al dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Ag và Cu.
Câu 3. Trong các phát biểu sau:
(1) Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều oxit kim loại như Fe2O3, Cr2O3,… thành kim loại tự do.
(2) Phản ứng của Al với oxit kim loại gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
(3) Những đồ vật bằng nhôm bị hoà tan trong dung dịch kiềm dư NaOH, Ca(OH)2,…
(4) Những axit H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội đã oxi hoá bề mặt kim loại Al tạo thành một màng oxit có tính trơ, làm cho Al thụ động.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án A
1) Đúng:
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr
2. Đúng:
Phản ứng của Al với oxit kim loại gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
Al tác dụng với oxit kim loại đứng sau Al
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
3. Đúng Những đồ vật bằng nhôm bị hoà tan trong dung dịch kiềm dư NaOH, Ca(OH)2,…
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
4. Al bị thụ động trong dung dịch H2SO4, HNO3 đặc nguội
Câu 4. Dãy chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
A. ZnO, Ca(OH)2, KHCO3.
B. Al2O3, Al(OH)3, KHCO3.
C. Al2O3, Al(OH)3, K2CO3.
D. ZnO, Zn(OH)2, K2CO3.
Đáp án B: Al2O3, Al(OH)3, KHCO3.
Câu 5. Dãy chất nào tác dụng được với dung dịch H2SO4 (loãng) và NaOH?
A. Al, Al2O3, Na2CO3
B. Al2O3, Al, NaHCO3
C. Al2O3, Al(OH)3, CaCO3
D. NaHCO3, Al2O3, Fe2O3
Đáp án B: Al2O3, Al, NaHCO3
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 6. Tính chất hóa học của nhôm
Nhôm bị thụ động trong dung dịch axit nào dưới đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng
B. Dung dịch HNO3 đặc nguội
C. Dung dịch HNO3 loãng
D. Dung dịch H2SO4 đậm đặc
Đáp án B: Dung dịch HNO3 đặc nguội
Để xem toàn bộ nội dung câu hỏi bài tập liên quan mời các bạn ấn link TẢI VỀ MIỄN PHÍ bên dưới
THPT Sóc Trăng đã gửi tới bạn Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + NO2 được THPT Sóc Trăng biên soạn. Nội dung tài liệu giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho Al tác dụng với HNO3, từ đó có thể nhận biết hiện tượng sau phản ứng. Cũng như mở rộng nội dung kiến thức, liên quan đến tính chất hóa học của axit nitric HNO3, tính chất hóa học của Al.
Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,….
Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.
Đăng bởi: THPT Sóc Trăng
Chuyên mục: Giáo dục
Bạn đang đọc : Khí dung dịch axit HNO3 đặc tác dụng với kim loại thì thông thường sẽ sinh khí nào sau đây được cập nhập bởi Tekmonk
Thông tin và kiến thức về chủ đề Khí dung dịch axit HNO3 đặc tác dụng với kim loại thì thông thường sẽ sinh khí nào sau đây do Học viện Công nghệ Tekmonk chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.
Tham khảo thêm các khóa học công nghệ đỉnh cao tại: Học viện công nghệ Tekmonk
Nguồn: Internet
Có thể bạn muốn biết: