Trong chương trình môn Hóa học 9 đề cập đến 2 muối cơ bản là muối trung hòa và muối axit. Vậy làm thế nào để nhận biết đâu là muối trung hòa và các kỹ năng quan trọng để giải bài tập về muối là gì? Mời các bạn hãy cùng Download.vn theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Muối trung hoà là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit). Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về muối trung hòa và các bài tập. Qua đó giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, trau dồi kiến thức để vận dụng giải được các bài tập Hóa 9.
Muối trung hoà là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit).
2. Ví dụ về muối trung hòa
Ví dụ: Na2SO4, NH4NO3, KCl,…
– Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn có hiđro có khả năng phân li ra H+.
Ví dụ: NaHCO3; KHSO4, …
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- ⇄ H+ + CO32-
KHSO4 → K+ + HSO4-
HSO4- ⇄ H+ + SO42-
– Một số muối Na2HPO3; NaH2PO2 …vẫn còn hiđro nhưng là muối trung hòa vì các gốc axit HPO32-, H2PO2- không có khả năng phân li ra ion H+
Na2HPO3 ⇄ 2Na+ + HPO32-
NaH2PO2 ⇄ Na+ + H2PO2-
3. Bài tập về muối trung hòa
Câu 1. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. HCl.
B. Na2SO4.
C. Ba(OH)2.
D. HClO4.
Câu 2. Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là
A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3.
B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.
C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3.
D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.
Câu 3. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, Ca(OH)2và Na2SO4.
B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.
C. HNO3, NaCl và Na2SO4.
D. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2.
Câu 4. Muối trung hoà là gì?
A. Muối mà dung dịch có pH <7.
B. Muối không còn hiđro trong phân tử.
C. Muối có anion gốc axit trong muối không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+
D. Muối mà trong gốc axit vẫn còn khả năng phân li ra H⁺
Câu 7. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa?
A. KCl, CuSO4, Al(NO3)3.
B. KHCO3, ZnCO3, CaCO3.
C. KOH, MgCl2, CuCl2.
D. NaNO3, H2SO4, CaSO4.
Câu 8. Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:
A. CO2, KOH, H2SO4, Fe
B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al
C. KOH, CaCl2, Fe, H2SO4
D. KOH, CaCl2, Fe, Al
Câu 9. Cho m gam K2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Giá trị của m là
A. 20,7 gam
B. 10,35 gam
C. 31,05 gam
D. 15,53 gam
Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Muối là gồm một hay nhiều cation kim loại (hoặc amoni) liên kết với một hay nhiều anion gốc axit. Dựa vào thành phần của muối thì muối được phân thành hai loại là muối axit và muối trung hòa. Muối trung hòa là muối mà trong gốc axit không còn có nguyên tử hiđro có thể phân li ra ion. Một số muối trung hòa thường gặp như NaCl, KNO3, Na2CO3, CuSO4, BaCl2,… Bài viết dưới đây, sẽ đề cập đến vấn đề nhận biết muối trung hòa thường gặp.
Quảng cáo
I. Cách nhận biết muối trung hòa
– Để nhận biết các muối trung hòa, người ta thường dựa vào nhận biết gốc axit.
– Một số gốc axit của muối trung hòa thường gặp: Cl-, SO42-, NO3-, PO43-
– Cách nhận biết dựa vào gốc axit:
+ Dung dịch muối clorua (Cl-): dùng dung dịch AgNO3
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
Ví dụ:
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
+ Dung dịch muối sunfat (SO42-): thường dùng Ba(OH)2 hoặc dung dịch muối của bari.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
Ví dụ:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
+ Dung dịch muối photphat (PO43-): thường dùng dung dịch AgNO3
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng.
Ví dụ:
Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3
+ Dung dịch muối nitrat ( NO3-): dùng vụn kim loại Cu và dung dịch axit loãng (thường là HCl hoặc H2SO4).
Hiện tượng: Thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí và dung dịch sau phản ứng có màu xanh
– Chú ý: Nếu có hai muối trở lên tạo bởi 1gốc axit thì chúng ta sẽ nhận biết ion kim loại hoặc amoni tạo muối. Cách nhận biết 1 số ion kim loại (hoặc amoni) tạo muối như sau:
+ Nhận biết amoni (NH4+): dùng dung dịch kiềm như NaOH
Hiện tượng: Có khí mùi khai bay ra.
Ví dụ: Nhận biết dung dịch muối NH4Cl
NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O
+ Nhận biết dung dịch muối của kim loại bari: dùng dung dịch muối sunfat hoặc axit H2SO4 loãng
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
Ví dụ: Nhận biết dung dịch muối Ba(NO3)2
Ba(NO3)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KNO3
+ Nhận biết dung dịch muối sắt (III): dùng dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH)
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
Ví dụ: Nhận biết dung dịch muối Fe(NO3)3
Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3
+ Nhận biết dung dịch muối sắt (II): dùng dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH)
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh
Ví dụ: Nhận biết dung dịch muối FeCl2
FeCl2+ 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
+ Nhận biết dung dịch muối đồng (II): dùng dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH)
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu xanh lam
Ví dụ: Nhận biết dung dịch muối CuSO4
CuSO4+ 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
+ Nhận biết dung dịch muối magie: dùng dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH)
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng
Ví dụ: Nhận biết dung dịch muối MgCl2
MgCl2+ 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
II. Mở rộng
– Muối trung hòa tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit yếu, thủy phân tạo môi trường của dung dịch có tính kiềm (pH > 7,0) → làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Ví dụ: CH3COONa; K2S; Na2CO3.
– Muối trung hòa tạo bởi kim loại yếu hoặc amoni và gốc axit mạnh, thủy phân tạo môi trường của dung dịch có tính axit (pH < 7,0) → làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Ví dụ: Fe(NO3)3, NH4Cl, ZnBr2.
– Muối trung hòa tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit mạnh, không bị thủy phân → môi trường của dung dịch vẫn trung tính (pH = 7,0) → không làm quỳ tím đổi màu.
Ví dụ: NaCl, KNO3, KI.
– Muối trung hòa tạo bởi kim loại yếu và gốc axit yếu → môi trường của dung dịch không thể xác định ngay được.
III. Bài tập nhận biết muối trung hòa
Bài 1: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3 quan sát thấy xuất hiện kết tủa đỏ nâu.
Phương trình hóa học:
FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl
Bài 2: Dung dịch của chất X làm xanh quỳ tím và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat( K2SO4) tạo ra chất không tan (kết tủa). Chất X là:
A. BaCl2
B. NaOH
C. Ba(OH)2
D. H2SO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Dung dịch của chất X làm xanh quỳ tím → X là bazơ tan.
Mà dung dịch của chất X tác dụng với dung dịch kali sunfat( K2SO4) tạo ra chất không tan (kết tủa) → X là Ba(OH)2.
Phương trình hóa học:
Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KOH
Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Bạn đang đọc : Bài tập muối trung hòa và muối axit 2023 được cập nhập bởi Tekmonk
Thông tin và kiến thức về chủ đề Bài tập muối trung hòa và muối axit 2023 do Học viện Công nghệ Tekmonk chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.