Sắt có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất, ngoài các hợp chất của sắt như sắt 2, sắt 3 thì còn có hợp chất oxit sắt từ. Vậy oxit sắt từ có vai trò gì và tính chất hoá học như thế nào?
Bài viết hôm nay Trung tâm gia sư WElearn sẽ giúp bạn hiểu rõ về tính chất hoá học và tính chất vật lý của hợp chất của oxit sắt từ Fe3O4. Cùng theo dõi nhé!
Xem thêm: Gia sư môn Hóa
Công thức phân tử: Fe3O4
Phân tử khối: 232 g/mol
Sắt (II,III) oxit hay oxit sắt từ là một oxit của sắt, trong đó sắt thể hiện hóa trị (II,III) với công thức hóa học Fe3O4 hay có thể viết thành FeO·Fe2O3. Đây là thành phần chính của quặng magnetit. Trong hợp chất này, tỉ lệ FeO:Fe2O3 là 1:1.
Công Thức, Tính Chất Hóa Học Của Oxit Sắt Từ
Oxit sắt này gặp trong phòng thí nghiệm dưới dạng bột màu đen. Nó thể hiện từ tính vĩnh cửu và là sắt từ (ferrimagnetic). Ứng dụng rộng rãi nhất của nó là như một thành phần sắc tố đen. Với mục đích này, nó được tổng hợp thay vì được chiết xuất từ khoáng chất tự nhiên vì kích thước và hình dạng hạt có thể thay đổi theo phương pháp sản xuất.
Tính chất vật lý: oxit sắt từ là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính.
Tính chất hóa học:
Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng → hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III).
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh như: HNO3; H2SO4 đặc…
Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al.
Oxit sắt từ có nhiều trong quặng manhetit Fe3O4.
Ứng dụng:
Quặng manhetit có hàm lượng sắt cao nhất được dùng trong ngành luyện gang, thép.
Fe3O4 hạt nano được dùng để đánh dấu tế bào và xử lý nước bị nhiễm bẩn.
Trong điều kiện yếm khí, hydroxit sắt (Fe(OH)2) có thể bị oxy hóa bởi nước để tạo thành sắt oxit và hydro phân tử. Quá trình này được mô tả bởi phản ứng Schikorr:
3Fe(OH)2 ——> Fe3O4 + H2 + 2H2O
Magnetit kết tinh (Fe3O4) là chất có độ ổn định nhiệt động hơn so với sắt(II) hydroxit (Fe(OH)2)).
Sắt tác dụng với oxi cho ra oxit sắt từ:
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (FeO.Fe2O3)
WElearn vừa tổng hợp những kiến thức cơ bản về công thức, tính chất hóa học của Oxit sắt từ Fe3O4. Hy vọng bài học hôm nay sẽ bổ sung thêm kiến thức bổ ích cho bạn. Chúc các bạn học tập tốt!
Xem thêm các bài viết:
Sắt(II,III) oxit hay oxit sắt từ là một oxit của sắt, trong đó sắt thể hiện hóa trị (II,III) với công thức hóa học Fe3O4 hay có thể viết thành FeO·Fe2O3. Đây là thành phần chính của quặng magnetit. Trong hợp chất này, tỉ lệ FeO:Fe2O3 là 1:1.
Oxit sắt này gặp trong phòng thí nghiệm dưới dạng bột màu đen. Nó thể hiện từ tính vĩnh cửu và là sắt từ (ferrimagnetic). Ứng dụng rộng rãi nhất của nó là như một thành phần sắc tố đen. Với mục đích này, nó được tổng hợp thay vì được chiết xuất từ khoáng chất tự nhiên vì kích thước và hình dạng hạt có thể thay đổi theo phương pháp sản xuất.
Điều chế
Trong điều kiện yếm khí, hydroxit sắt (Fe(OH)2) có thể bị oxy hóa bởi nước để tạo thành sắt oxit và hydro phân tử. Quá trình này được mô tả bởi phản ứng Schikorr:
Magnetit kết tinh (Fe3O4) là chất có độ ổn định nhiệt động hơn so với sắt(II) hydroxit (Fe(OH)2)).
Sắt tác dụng với oxy cho ra oxit sắt từ: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 (FeO.Fe2O3)
Phản ứng
Oxit sắt từ tác dụng với dung dịch HCl tạo ra hai loại muối là FeCl2 và FeCl3:Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Nếu để lâu, chúng có thể hóa hợp thành Fe3Cl8.
CÂU HỎI:
Công thức của oxit sắt từ là
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. Fe3O4.
D. FeS2.
TRẢ LỜI:
Đáp án C
⚗️ GIA SƯ HÓA
SẮT TỪ OXIT
– Công thức phân tử: Fe3O4
– Phân tử khối: 232 g/mol
I. Thành phần:
– Là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe2O3 với tỉ lệ 1:1.
II. Tính chất vật lí:
– Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính.
III. Tính chất hóa học:
– Là 1 oxit bazơ và trong phân tử Fe3O4 thì Fe có số oxi $$+frac{2}{3}$$ => số oxi hóa trung gian nên Fe3O4 có tính khử và tính oxi hóa.
1. Là 1 oxit bazơ:
– Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng → hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III).
– Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
3 Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
3. Tính oxi hóa
– Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2
3 Fe3O4 + 8Al 4Al2O3 + 9Fe
– Trong tự nhiên oxit sát từ là thành phần quặng manhetit.
– Đốt cháy sắt trong oxi không khí thu được oxit sắt từ.
3Fe + 2O2 → Fe3O4
– Nung nóng Fe trong nước dạng hơi ở nhiệt độ < 570độC
3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2
Quảng cáo
– Quặng manhetit có hàm lượng sắt cao nhất được dùng trong ngành luyện gang, thép.
– Fe3O4 hạt nano được dùng để dánh dấu tế bào và xử lí nước bị nhiểm bẩn.
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
tinh-chat-cua-sat-fe-va-hop-chat-cua-sat.jsp
Bạn đang đọc : Công thức hóa học Fe3O4 cho biết 2023 được cập nhập bởi Tekmonk
Thông tin và kiến thức về chủ đề Công thức hóa học Fe3O4 cho biết 2023 do Học viện Công nghệ Tekmonk chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.