Saccarozo và glucozo đều có chung phản ứng

Đánh giá bài này

Glucozơ và fructozơ tác dụng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm?

Đường mía là gluxit nào sau đây?

Thuốc thử để phân biệt saccarozơ và glucozơ là

Chất nào sau đây là đồng phân của saccarozơ?

Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là

Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?

Cacbohidrat nào không tác dụng với H2 ( Xúc tác Ni, to ) ?

Cacbohiđrat X, Y, Z, T tương ứng có nhiều trong quả nho, cây mía, hạt gạo và quả bông:

Saccarozo và glucozo đều có chung phản ứng

Khi nghiên cứu về các chất trên, một học sinh đã thu được các kết quả sau:

(a): X, Y, Z, T đều có phản ứng thủy phân

(b): X, Y có cả dạng mạch hở và vòng


(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

(c): X, Z đều có phản ứng tráng gương

(d): Z, T là polisaccarit

(e): Cho X phản ứng với H2 thu được sobitol.

(f): Trong T có nhiều liên kết $alpha  – 1,4 – glicozit$

Số kết quả đúng là:

Để dự đoán chính xác liệu Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với hợp chất hóa học nào, các em cần nắm vững kiến thức liên quan đến tính chất hóa học và các phải ứng thường sảy ra của Saccarozơ và glucozơ để dễ dàng đưa ra đáp án chính xác nhất. Mọi thông tin được chúng tôi giải đáp rõ ràng dưới đây, mời các em học sinh và thầy cô tham khảo.

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng:

A. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

See also  Phương trình ion rút gọn H2S NaOH

B. phản ứng với dung dịch NaCl.

C. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.

D. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

Đáp án đúng: C

Giải thích:

+ Đáp án A sai vì chỉ có glucozo phản ứng với Cu(OH)2, đun nóng trong môi trường kiềm, tạo kết tủa đỏ gạch.

+ Đáp án B sai vì cả saccarozo và glucozo đều không phản ứng với NaCl

+ Đáp C đúng vì cả saccarozo và glucozo đều có nhiều nhóm OH đính vào các C cạnh nhau nên đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh làm.

+ Đáp án D sai vì chỉ có saccarozo thủy phân trong môi trường axit vì saccarozo là dissaccarit

Kiến thức ứng dụng:

I. Tính chất hóa học của saccarozo

    Vì không có nhóm chức andehit (-CH=O) nên saccarozo không có tính khử như glucozo (không có phản ứng tráng bạc). Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng của đisaccarit.

1. Tính chất của ancol đa chức

    Dung dịch saccarozơ hòa tan kết tủa Cu(OH)2 thành dung dịch phức đồng – saccarozơ màu xanh lam

    2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

2. Phản ứng của đisaccarit (thủy phân)

    Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ khi:


(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

        + Đun nóng với dung dịch axit

        + Có xúc tác enzim trong hệ tiêu hóa của người

Saccarozo và glucozo đều có chung phản ứng

II. Tính chất hóa học của Glucozo

    Glucozơ có các tính chất của anđehit và ancol đa chức

1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol)

    a. Tác dụng với Cu(OH)2

    Trong dung dịch, ở nhiệt độ thường glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng – glucozơ có màu xanh lam:

See also  Ngày thanh minh năm 2022 là ngày nào 2023

Saccarozo và glucozo đều có chung phản ứng

    → Phản ứng này chứng minh glucozo có nhiều nhóm OH

    b. Phản ứng tạo este

    Khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5

CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH

    → Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.

2. Tính chất của anđehit

    a. Oxi hóa glucozơ

    – Với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc

Saccarozo và glucozo đều có chung phản ứng

    – Với dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh) Glucozo khử Cu (II) thành Cu (I) tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

Saccarozo và glucozo đều có chung phản ứng

    – Với dung dịch nước brom:

Saccarozo và glucozo đều có chung phản ứng

    → Các phản ứng này chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO.

    b. Khử glucozơ

    Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:

Saccarozo và glucozo đều có chung phản ứng


(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

3. Phản ứng lên men

    Khi có enzim xúc tác, glucozơ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic:

Saccarozo và glucozo đều có chung phản ứng

4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng

    Riêng nhóm –OH ở C1 (–OH hemiaxetal) của dạng vòng tác dụng với metanol có HCl xúc tác, tạo ra metyl glicozit:

Saccarozo và glucozo đều có chung phản ứng

    Khi nhóm –OH ở C1 đã chuyển thành nhóm –OCH3, dạng vòng không thể chuyển sang dạng mạch hở được nữa.

File tải miễn phí hướng dẫn trả lời câu hỏi kèm lý thuyết ứng dụng:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

See also  Gả cho lão công nhà giàu truyện tránh chap 1

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

A.

với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam.

B.

thuỷ phân trong môi trường axit.

C.

D.

Với Cu(OH)2, đun nóng trong môi trường kiềm, tạo kết tủa đỏ gạch.

Bạn đang đọc : Saccarozo và glucozo đều có chung phản ứng được cập nhập bởi Tekmonk

Thông tin và kiến thức về chủ đề Saccarozo và glucozo đều có chung phản ứng do Học viện Công nghệ Tekmonk chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Tham khảo thêm các khóa học công nghệ đỉnh cao tại: Học viện công nghệ Tekmonk
Saccarozo và glucozo đều có chung phản ứng

Nguồn: Internet

Có thể bạn muốn biết:

Có thể bạn quan tâm More From Author

vnedu vn tra diem lop 9
nạp valorant
Top 10 truyện tranh ngôn tình tổng tài (h+) bá đạo
tui lv

Leave a comment