Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2021 – 2022 2023

Đánh giá bài này

Bạn đang tìm kiếm Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2021 – 2022 2023 phải không? Xin chúc mừng bạn đã tìm đúng chỗ rồi! Hãy đọc ngay bài viết dưới đây của Tekmonk

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2021 – 2022 gồm 2 đề kiểm tra chất lượng 8 tuần môn GDCD có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập, nâng cao kiến thức, làm quen với các dạng câu hỏi từ đó đưa ra phương pháp ôn thi có hiệu quả.

Đồng thời giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kì thi giữa học kì 2 lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Đề 1 – Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm học 2021 – 2022

TRƯỜNG THPT ……….ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021-2022

Môn : GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12

Thời gian làm bài: 45 phút, 40 câu trắc nghiệm

Câu 1. Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

B. Người đang điều trị ở bệnh viện.

C. Người đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.

D. Người đang thi hành án.

Câu 2. Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?

A. Quyền bầu cử, ứng cử.

B. Quyền khiếu nại.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền tố cáo.

Câu 3. Nhận định sau đây: “Hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước” thuộc hình thức dân chủ nào?

A. Dân chủ trực tiếp.

B. Dân chủ tập trung.

C. Dân chủ xã hội chủ nghĩa.

D. Dân chủ gián tiếp.

Câu 4. Hành vi nào sau đây là xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Nhận thư không đúng tên mình gởi, đem trả lại cho bưu điện.

B. Đọc dùm thư cho bạn khiếm thị.

C. Kiểm tra số lượng thư trước khi gởi.

D. Bóc xem các thư gởi nhầm địa chỉ.

Câu 5. Quyền tự do ngôn luận có nghĩa là

A. không ai được phép can thiệp tới phát ngôn của người khác.

B. công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của đất nước.

C. không ai có quyền được bác bỏ ý kiến của người khác.

D. mọi người có quyền tự do nói những gì mà mình thích.

Câu 6. Trong quá trình bầu cử, trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thì

A. tổ bầu cử mang hòm phiếu bầu đến chỗ cử tri đó.

B. có thể bỏ phiếu bằng cách gửi thư.

C. người thân có thể đi bỏ phiếu thay.

D. không cần tham gia bầu cử.

Câu 7. Cơ quan đại biểu của dân là cơ quan nào?

A. Quốc hội và hội đồng Nhân dân các cấp.

B. Ủy ban Nhân dân các cấp.

C. Quốc hội và Ủy ban Nhân dân các cấp.

D. Hội đồng Nhân dân các cấp và Ủy ban Nhân dân các cấp.

Câu 8. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi nhà nước trưng cầu dân ý. Công dân A đã thực hiện quyền gì dưới đây?

A. Quyền đóng góp ý kiến.

B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.

C. Quyền ứng cử.

D. Quyền kiểm tra, giám sát.

Câu 9. Nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, thì trong thời hạn do luật định người đó có quyền

A. không kiện nữa.

B. khởi kiện ra Tòa án Nhân dân.

C. khởi kiện ra Trung ương

D. khởi kiện lên cấp cao hơn.

Câu 10. Khi thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan công an. T đã thực hiện quyền nào của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận

B. Quyền tố cáo

C. Quyền nhân thân

D. Quyền khiếu nại

Câu 11. Gia đình ông A nhận được quyết định của xã về việc thu hồi một phần đất ở của gia đình để làm đường giao thông. Gia đình ông A không đồng ý và không biết phải làm gì. Em sẽ lựa chọn cách làm phù hợp với pháp luật nào dưới đây để giúp gia đình ông A.

A. Viết đơn khiếu nại gửi tới Chủ tịch ủy ban nhân dân xã.

B. Phải chấp nhận vì đó là quyết định của xã, không thể thay đổi.

C. Thuê luật sư để giải quyết.

D. Viết đơn khiếu nại gửi tới Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện.

Câu 12. Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là đảm bảo

A. quyền tự chủ của mỗi cá nhân.

B. quyền tự do cá nhân cho mỗi công dân.

C. đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

D. sự công bằng cho tất cả công dân.

Câu 13. Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo mấy bước?

A. 3 bước.

B. 5 bước.

C. 4 bước.

D. 2 bước.

Câu 14. Quyền tự do ngôn luận là quyền

A. đảm bảo sự bình đẳng của công dân.

B. dân chủ cơ bản của công dân.

C. tự do cơ bản không thể thiếu của mỗi công dân.

D. đảm bảo sự công bằng trong xã hội.

Câu 15. Việc nhờ người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ trong cuộc bỏ phiếu bầu đại biểu quốc hội là vi phạm nguyên tắc gì theo luật bầu cử?

A. Phổ thông.

B. Bỏ phiếu kín.

C. Trực tiếp.

D. Bình đẳng.

Câu 16. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm

A. tuyệt đối an toàn.

B. an toàn và bí mật.

C. an toàn và bảo mật.

D. tuyệt đối bảo mật.

Câu 17. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là trách nhiệm của

A. công dân nam từ 17 tuổi trở lên.

B. công dân từ 20 tuổi trở lên.

C. công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

D. mọi công dân Việt Nam.

Câu 18. Ðâu là nhận định đúng về quyền khiếu nại của công dân?

A. Cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến quyền, lợi ích của cơ quan, tổ chức và công dân.

B. Cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại với cơ quan nhà nước về những hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức và công dân, đe dọa, gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Công dân có quyền khiếu nại với cơ quan nhà nước về những quyết định trái pháp luật của cơ quan, tổ chức xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.

D. Công dân có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi hành chính đó là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 19. Pháp luật quy định đối tượng nào có quyền tố cáo?

A. Các cán bộ có thẩm quyền.

B. Cá nhân và tổ chức đều có quyền.

C. Chỉ công dân mới có quyền.

D. Chỉ các tổ chức mới có quyền.

Câu 20. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo Hiến pháp. Vậy công dân A đã thực hiện quyền gì dưới đây?

A. Quyền tự do cá nhân.

B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Quyền ứng cử.

D. Quyền kiểm tra, giám sát.

Câu 21. Chị M bị Chủ tịch ủy ban nhân nhân xã N buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?

A. Quyền bình đẳng.

B. Quyền khiếu nại.

C. Quyền dân chủ.

D. Quyền tố cáo.

Câu 22. Mục đích của khiếu nại là gì?

A. khôi phục nhân phẩm và danh dự của công dân.

B. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức.

C. phát hiện, ngăn ngừa, xử lý việc làm trái pháp luật.

D. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật.

Câu 23. Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng hai con đường:

A. tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.

B. được đề cử và được giới thiệu ứng cử.

C. tự đề cử và tự ứng cử.

D. tự giới thiệu và được giới thiệu ứng cử.

Câu 24. Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân khi thực hiện các quyền tự do cơ bản?

A. Không ngừng nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.

B. Tích cực giúp đỡ các cơ quan nhà nước thi hành pháp luật.

C. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật của người khác.

D. Học tập, tìm hiểu để nắm vững các quyền tự do cơ bản của mình.

Câu 25. Việc nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 2013 là thực hiện dân chủ ở

A. phạm vi cả nước.

B. phạm vi cơ sở.

C. mọi phạm vi.

D. phạm vi Trung ương.

Câu 26. Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Bình đẳng.

C. Phổ thông.

D. Trực tiếp.

Câu 27. Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến quyền và lợi ích cơ bản của công dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở phạm vi nào?

See also  Tả biển 2023

A. Cả nước.

B. Cơ sở.

C. Cơ sở và địa phương.

D. Địa phương.

Câu 28. Trong quá trình bầu cử, việc mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Bình đẳng.

B. Phổ thông.

C. Bỏ phiếu kín.

D. Trực tiếp.

Câu 29. Điền vào chỗ trống sau: “…là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào”.

A. Quyền khiếu nại

B. Quyền tố cáo

C. Quyền góp ý

D. Quyền bầu cử

Câu 30. Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào?

A. Trực tiếp, bình đẳng, phổ thông.

B. Phổ thông, gián tiếp, bình đẳng.

C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.

D. Trực tiếp, bỏ phiếu kín.

Câu 31. Theo nguyên tắc nào thì mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm?

A. Phổ thông.

B. Trực tiếp.

C. Bỏ phiếu kín.

D. Bình đẳng.

Câu 32. Pháp luật quy định: Người nào tự ý bóc, mở, tiêu hủy thư của người khác thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ có thể bị

A. kỉ luật hoặc xử phạt dân sự.

B. xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

C. cảnh cáo hoặc khiển trách.

D. khiển trách hoặc xử phạt dân sự.

Câu 33. Anh Q – trưởng công an xã – đình chỉ việc thi công và yêu cầu gia đình ông N tháo dỡ công trình đang xây dựng trái phép. Ông N không tháo dỡ vì cho rằng trưởng công an xã đã lợi dụng quyền hạn để ép buộc gia đình ông. Ông N đã viết đơn khởi kiện trưởng công an xã lên Tòa án nhân dân huyện. Theo em, việc ông N viết đơn khởi kiện anh Q như vậy là

A. không tuân theo đúng quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại.

B. thực hiện đúng quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.

C. hoàn toàn hợp lý.

D. vi phạm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.

Câu 34. Mục đích của tố cáo là

A. khôi phục quyền và lợi ích của công dân.

B. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật.

C. khôi phục danh dự.

D. bảo vệ quyền tự do cơ bản.

Câu 35. Trong lúc A bận việc riêng đi ra khỏi phòng làm việc thì điện thoại của A để trên bàn báo có tin nhắn, B (cùng phòng) đã tự ý mở điện thoại của A ra đọc. Hành vi của B đã xâm phạm quyền nào sau đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

B. Quyền tự do ngôn luận của công dân.

C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.

D. Quyền tự do dân chủ của công dân.

Câu 36. Trong quá trình làm việc, cơ quan tiếp nhận, giải quyết tố cáo phát hiện có dấu hiệu phạm tội thì cần thực hiện việc làm nào dưới đây?

A. Chuyển đơn tố cáo lên cấp trên trực tiếp để giải quyết.

B. Tiếp tục giải quyết theo mức độ phạm tội.

C. Ngừng tiếp nhận đơn vì không thuộc thẩm quyền giải quyết.

D. Chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát để giải quyết.

Câu 37. Hiến pháp 2013 quy định tuổi bầu cử và ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân của công dân là bao nhiêu?

A. Từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.

B. Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử.

C. Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.

D. Từ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.

Câu 38. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp của công dân được thực hiện theo cơ chế nào?

A. “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

B. “Phổ thông, bình đẳng, dân chủ, trực tiếp”.

C. “Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và gián tiếp”.

D. “Dân biết, dân cần, dân làm, dân kiểm tra”.

Câu 39. Quyền tự do ngôn luận có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp công dân ……… chủ động và tích cực vào các hoạt động của nhà nước và xã hội.

A. giúp đỡ

B. góp ý

C. kiến nghị

D. tham gia

Câu 40. Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân

A. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

B. thực hiện quyền dân chủ.

C. giám sát các cơ quan chức năng.

D. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 12 môn GDCD

1D
2C
3A
4D
5B
6A
7A
8B
9B
10B
11A
12C
13C
14C
15C
16B
17D
18D
19C
20B
21B
22B
23A
24C
25A
26D
27A
28A
29B
30C
31A
32B
33A
34B
35C
36D
37B
38A
39D
40D

………………………………….

Đề 2 – Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12

TRƯỜNG THPT ……….ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021 –2022

Môn : GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12

Thời gian làm bài: 45 phút40 câu trắc nghiệm

Câu 1: Bạn A có chị X bị bệnh tâm thần nhưng lại thích đi bầu cử. A khẳng định chị mình được đi bầu cử, vì ai đủ 18 tuổi trở lên cũng có quyền bầu cử. Nếu là bạn của A em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?

A. Đồng tình với ý kiến của A

B. Nói để A biết chị X mất năng lực hành vi dân sự nên không được bầu cử.

C. Khuyên A đi bầu cử hộ để bảo vệ quyền lợi cho chị X.

D. Lựa lời khuyên chị X ở nhà.

Câu 2: Nhà máy sản xuất chì mới được xây dựng gần khu dân cư có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và nhiễm độc chì cho trẻ em. Nhân dân khu dân cư có thể sử dụng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội theo hướng nào?

A. Yêu cầu nhà máy ngừng hoạt động.

B. Chặn các phương tiện ra vào nhà máy.

C. Đe dọa công nhân làm việc trong nhà máy.

D. Gửi kiến nghị của mình lên Ủy ban nhân dân địa phương.

Câu 3: Bố A ứng cử đại biểu quốc hội. A vận động mọi người bỏ phiếu cho bố A. Khi a vận động em, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Bỏ cho bố A vì em chơi thân với bạn ấy.

B. Em không quan tâm thế nào cũng được.

C. Em khuyên A nên để mọi người tự do lựa chọn vì đi vận động bỏ phiếu sẽ vi phạm quyền bầu cử của công dân.

D. Lôi kéo người khác cùng bỏ phiếu cho bố bạn A.

Câu 4: Trong quá trình thực hiện chủ trương của Nhà nước về giải phóng mặt bằng, gia đình ông N phát hiện quá trình đền bù của cán bộ địa phương cho nhà mình không đúng như quy định. Gia đình ông N cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

A. Làm đơn khiếu nại.

B. Làm đơn kêu cứu.

C. Đơn trình bày.

D. Đơn phản đối.

Câu 5: Do bị bạn bè rủ rê, G đã sử dụng và nghiện ma túy. Hành vi sử dụng ma túy của G đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục.

B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội.

C. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.

D. Pháp luật về cưỡng chế.

Câu 6: Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có:

A. bài trừ tệ nạn ma túy, mại dâm.

B. bài trừ nạn hút thuốc lá.

C. cấm uống rượu.

D. hạn chế chơi game.

Câu 7: Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết bao nhiêu tuổi?

A. 25 tuổi.

B. 27 tuổi.

C. 28 tuổi.

D. 30 tuổi.

Câu 8: Một nhóm các bạn học sinh nam lớp 12 đang bàn tán về việc liệu học sinh đang học lớp 12 có phải đăng kí khám tuyển nghĩa vụ quân sự hay không. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Học sinh lớp 12 không phải đăng kí.

B. Học sinh, sinh viên không phải đăng kí.

C. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên phải đăng kí.

D. Công dân nam đủ 18 tuổi trở lên phải đăng kí.

Câu 9: Công ty A có hành vi gây ô nhiễm môi trường. Việc làm của công ty này vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Luật hình sự.

B. Luật dân sự.

C. Luật hành chính.

D. Luật hình sự.

Câu 10: Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, X xin mở cửa hàng bán thuốc tân dược, nhưng bị cơ quan đăng kí kinh doanh từ chối. Lý do từ chối nào dưới đây là đúng pháp luật?

A. X mới học xong trung học phổ thông.

B. X chưa quen kinh doanh thuốc tân dược.

C. X chưa có chứng chỉ nghề dược.

D. X chưa nộp thuế cho nhà nước.

Câu 11: Q là học sinh lớp 12, em luôn tích cực tham gia học tập môn Giáo Dục Quốc phòng- An ninh và cho rằng môn học này sẽ giúp bản thân tham gia bảo vệ Tổ quốc. Theo em lựa chon nào dưới đây là đúng?

A. Không đúng, vì tham gia học môn này chỉ là thực hiện nghĩa vụ học tập.

B. Không đúng, vì tham gia học môn này chỉ là để rèn luyện sức khỏe.

C. Không đúng, vì tham gia học môn này chỉ là để rèn luyện tính kỷ luật.

D. Đúng, vì môn học trang bị kiến thức và kĩ năng cần thiết để bảo vệ Tổ quốc.

Câu 12: Ông S là chủ trang trại lợn tại tỉnh B đã trộn thêm hoạt chất systeamine (kích thích tăng trưởng, tạo nạc) cho vào thức ăn của lợn. Lựa chọn nào dưới đây là đúng?

A. Không vi phạm pháp luật.

B. Không ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.

See also  CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O 2023

C. Vi phạm quy định không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi .

D. Không vi phạm đạo đức trong kinh doanh.

Câu 13: Anh H (Giám đốc công ty TNHH), chị B (công nhân) kết hôn được 5 năm và sinh được 2 con gái, vì là con một nên anh H bắt chị B phải sinh tiếp để có con trai nối dõi, anh doạ”nếu không, tôi sẽ ly dị và không cho cô đem đi bất cứ tài sản nào cả”. Nếu em là chị B, em chọn cách xử lý nào dưới đây?

A. Khuyên anh H không nên làm như thế, vì sẽ vi phạm pháp luật.

B. Nghe lời anh H để cho gia đình được hạnh phúc.

C. Yêu cầu bố mẹ đẻ của anh H ngăn cản chuyện đó.

D. Cãi lại anh H và bế con về nhà mẹ đẻ sống.

Câu 14: Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị C lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn với mình, chị B đã nhờ anh D người yêu của chị C thuyết phục chị gạch tên người đó. Phát hiện chị C đưa phiếu bầu của mình cho anh D sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ P là người không biết chữ theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

A. Chị N, cụ P và chị C.

C. Chị N, ông K, cụ P và chị C.

B. Chị N và cụ P.

D. Chị N, ông K và cụ P.

Câu 15: Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợi ý chị C bỏ phiếu cho ứng cử viên là người thân của mình. Thấy chị C còn băn khoăn, anh M nhanh tay gạch phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Anh M đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Trực tiếp.

B. Phổ thông.

C. Ủy quyền.

D. Gián tiếp.

Câu 16: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, biết cụ Q là người không biết chữ, ông B tổ trưởng tổ bầu cử đã phân công anh T giúp cụ viết phiếu bầu theo ý của cụ. Phát hiện chị H và chồng là anh A bàn bạc, thống nhất rồi cùng viết hai phiếu bầu giống nhau, anh T đề nghị hai người nên thể hiện chính kiến của riêng mình, nhưng chị H vẫn bỏ hai phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

A. Anh A, chị H, ông B và anh T.

C. Anh A, chị H và cụ Q.

B. Anh T, anh A và chị H.

D. Anh A, chị H và ông B.

Câu 17: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh T bị đau chân nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng bị anh N từ chối. Chị H đã nhận lời giúp anh T và phát hiện anh T bầu cho đối thủ của mình. Chị H nhờ và được anh T đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

A. Anh N và chị H.

B. Anh T và chị H.

C. Anh T, chị H và anh N.

D. Anh T và anh N.

Câu 18: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, ông H bàn bạc với chị N và thống nhất cùng viết phiếu bầu với nội dung giống nhau. Phát hiện sự việc, với sự chứng kiến của ông M, anh T đề nghị chị N cần chủ động bầu theo ý của mình. Tuy nhiên, chị N vẫn bỏ phiếu của chị và của ông H vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?

A. Chị N, ông H và ông M.

B. Chị N và ông M.

C. Chị N và ông H.

D. Chị N, ông H và anh T.

Câu 19: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị A viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu giúp cụ K là người không biết chữ. Sau đó, chị A phát hiện anh B và anh C cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh B và anh C không đồng ý và mỗi người tự tay bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?

A. Chị A, cụ K và anh C.

B. Anh B và anh C.

C. Chị A và cụ K.

D. Chị A, anh B và anh C.

Câu 20: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh A đã viết rồi tự tay bỏ lá phiếu của mình và của cụ Q là người không biết chữ vào hòm phiếu. Anh A và cụ Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Trực tiếp.

C. Phổ biến.

D. Công khai.

Câu 21: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh A đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?

A. Anh A, chị S, chị C và ông X.

B. Ông X, chị S và chị C.

C. Chị S, chị C và anh A.

D. Anh A, ông X và chị S.

Câu 22: Nghi ngờ con gái mình bị anh Q trấn lột tiền, anh T nhờ anh M bí mật theo dõi anh Q. Vô tình phát hiện cháu H con gái anh Q đi một mình trên đường, anh M đã đe dọa sẽ bắt giữ khiến cháu bé hoảng loạn rồi ngất xỉu. Bức xúc, vợ anh Q thuê anh K xông vào nhà đập phá đồ đạc và đánh anh M gãy tay. Hành vi của những ai dưới đây cần bị tố cáo?

A. Anh M, anh K, vợ anh Q và anh T.

C. Anh M, vợ anh Q và anh K.

B. Anh M, anh K và anh T.

D. Anh M, anh K và vợ chồng anh Q.

Câu 23: Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh ba triệu đồng để bỏ qua lỗi chị đã điều khiển xe ô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà chị không vi phạm. Sau đó, chị A phát hiện vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi anh D chồng mình làm giám đốc nên chị đã xúi giục chồng điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí của chị. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Anh B và anh D.

C. Anh B, chị A và anh D.

B. Anh D, chị A và anh K.

D. Anh B và chị A.

Câu 24: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là Trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Chị T, ông K và anh N.

B. Chị T, ông K, anh P và anh N.

C. Chị T, ông K và anh P.

D. Chị T và ông K.

Câu 25: Được chị M là đồng nghiệp cho biết việc chị N là kế toán đã lập hồ sơ khống rút hai trăm triệu đồng của cơ quan sở X, chị K đã đe dọa chị N, buộc chị phải chia cho mình một nửa số tiền đó. Biết chuyện, ông G là Giám đốc sở X đã kí quyết định điều chuyển chị M xuống đơn vị cơ sở ở xa và đưa anh T thay vào vị trí của chị M sau khi nhận của anh này một trăm triệu đồng. Nhân cơ hội đó, chị N đã cố ý trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp theo đúng quy định cho chị M. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Chị N và ông G.

B. Chị N, ông G và anh T.

C. Chị N và chị K.

D. Chị M, ông G và anh T.

Câu 26: Thấy vợ mình là chị M bị ông T Giám đốc sở X ra quyết định điều chuyển công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N chồng chị đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do ông T sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ, ông T điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh H cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa năm triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông T từ chối đưa tiền nên anh H đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông T không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Ông T, anh H và anh K.

B. Ông T, anh H, anh K và anh N.

C. Anh H và anh K.

D. Ông T và anh H.

Câu 27: Mặc dù ông H có tên trong danh sách họp bàn về phương án giải phóng mặt bằng thôn A nhưng vì thường xuyên có ý kiến trái chiều nên chủ tịch xã đã cố ý không gửi giấy mời cho ông. Thấy vợ có giấy mời họp và được chỉ định thay mặt cho hội phụ nữ xã đề xuất về các khoản đóng góp, ông H càng bức xúc nên muốn vợ phải ở nhà. Vì bị chồng đe dọa sẽ li hôn nếu vợ không chịu nghe lời, chị H buộc lòng phải nghỉ họp. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

A. Vợ chồng ông H.

B. Chủ tịch xã và vợ chồng ông H.

C. Vợ ông H và chủ tịch xã.

D. Chủ tịch xã và ông H.

See also  Hóa học 9 Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại – Giải bài tập SGK Hóa học 9 Bài 2 2023

Câu 28: Tại cuộc họp bàn về việc xây dựng đường liên thôn của xã, chị M không tán thành ý kiến của chị K đề cử chị S làm tổ trưởng tổ giám sát. Tuy nhiên, chị S vẫn được bầu làm tổ trưởng và sau đó giới thiệu người thân của mình vào tổ này nên bị bà Q quyết liệt phản đối. Khi đó, ông N chủ tọa cuộc họp yêu cầu bà Q dừng phát biểu khiến bà bực tức rủ chị M bỏ họp ra về. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Ông N, chị M và chị S.

B. Chị K, chị S, chị M và bà Q.

C. Chị K, bà Q, ông N và chị M.

D. Chị K, chị M và ông N.

Câu 29: Ông B Chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện nên anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bày hết ý kiến của mình. Bực tức, anh K đã bỏ họp ra về. Những ai dưới đây không vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Chị M, anh H và anh K.

B. Chị M, anh K và ông B.

C. Chị M, anh H và ông B.

D. Anh H, anh K và anh T.

Câu 30: Anh K Chủ tịch xã cố ý không gửi giấy mời họp cho bà A mặc dù bà A có tên trong danh sách họp bàn về phương án xây dựng đường liên thôn. Mặc dù vậy, cô N là thư kí cuộc họp đã ghi vào biên bản nội dung bà A có ý kiến ủng hộ mọi quan điểm của anh K. Phát hiện điều này, anh M đã lớn tiếng phê phán nên bị anh P là Phó Chủ tịch ngắt lời và đuổi ra ngoài. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

A. Anh P, anh M và cô N.

B. Anh K, cô N và anh P.

C. Anh K, cô N và anh M.

D. Anh K, anh P và anh M.

Câu 31: Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng góp xây dựng nhà văn hóa do ông A Chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Sau đó, chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

A. Ông A và chị G.

B. Ông A, chị K, chị G và bà M.

C. Ông A và chị K.

D. Ông A, chị K và chị G.

Câu 32: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị H, anh N và ông K.

B. Chị H, anh N, ông K và anh S.

C. Chị H và anh N.

D. Chị H và ông K.

Câu 33: Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian chờ cấp bằng độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh S và chị M.

B. Anh S, chị M và chị B.

C. Chị B và anh S.

D. Anh A, chị M và chị B.

Câu 34: Ông C thuê anh A và anh B thiết kế mẫu máy lọc nước tự động. Sau khi thử nghiệm sản phẩm thành công, ông C đã đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho thiết kế đó. Tuy biết rõ điều này nhưng ông Y vẫn bí mật nhờ anh D thỏa thuận với anh B để mua lại mẫu thiết kế trên rồi nhận mình là tác giả và gửi tham dự một cuộc thi sáng tạo kĩ thuật. Vì bị ông C phát hiện chuyện mua bán và đe dọa giết nên anh B buộc phải kí cam kết chấm dứt hoàn toàn mọi công việc liên quan đến thiết kế. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh B, ông Y và anh D.

B. Anh B, ông C và anh D.

C. Anh B, ông Y và ông C.

D. Anh B, ông Y, anh D và ông C.

Câu 35: Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong một cuộc thi thiết kế thời trang, đe dọa giết nên anh T hoảng sợ buộc phải kí cam kết dừng tất cả những hoạt động liên quan đến lĩnh vực thiết kế. Trong khi đó, anh K đã chủ động đề nghị và được chị S đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kếmới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình là tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh K và chị S.

B. Anh K, ông N và chị S.

C. Anh K và ông N.

D. Anh K, chị S, ông N và anh T.

Câu 36: Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị Q và anh T.

B. Chị H và chị Q.

C. Chị H, chị Q và anh T.

D. Chị H, chị Q và anh P.

Câu 37: Trường C đặc cách cho em B vào lóp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lóp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được tham vấn.

B. Sáng tạo.

C. Thẩm định.

D. Được phát triển.

Câu 38: Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Phát triển.

B. Học tập.

C. Sáng tạo.

D. Tham vấn.

Câu 39: Vô tình phát hiện bố rút tiền của công ty gia đình để mua nhà cho người tình đúng lúc chuẩn bị đi du học, K chán nản nên thường xuyên đến các vũ trường để giải khuây. Tại đây K đã bị X dụ dỗ uống rượu say và ép quan hệ tình dục. Mẹ K lo lắng nên đã đặt cọc 300 triệu cho ông L nhờ chạy học bổng chính phủ cho con đi du học. Trong trường hợp này, hành vi của người nào dưới đây cần bị tố cáo?

A. Mẹ K, X và ông L.

B. X và ông L.

C. Bố mẹ K, X và ông L.

D. Mẹ con K và ông L.

Câu 40: Không bằng lòng với cách thức khắc phục sự cố môi trường của nhà chức trách, người dân xã X đồng loạt tràn ra đường quốc lộ để phản đối làm giao thông bị ùn tắc kéo dài. Trong trường hợp này, người dân xã X đã vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Đàm phán.

B. Thuyết phục.

C. Khiếu nại.

D. Tố cáo.

Đáp án đề thi giữa kì 2 GDCD 12

CâuĐáp ánCâuĐáp án
1B21D
2D22C
3C23A
4A24D
5C25A
6A26D
7B27C
8C28B
9C29B
10C30B
11D31C
12C32C
13A33A
14B34C
15A35C
16B36C
17B37D
18C38A
19C39C
20B40C

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Bạn đang đọc : Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2021 – 2022 2023 được cập nhập bởi Tekmonk.

Thông tin và kiến thức về chủ đề Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2021 – 2022 2023 do Học viện Công nghệ Tekmonk chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Tham khảo thêm các khóa học công nghệ đỉnh cao tại: Học viện công nghệ Tekmonk
 			Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2021 – 2022		 2023

Nguồn: Internet

Có thể bạn muốn biết:

Có thể bạn quan tâm More From Author

Leave a comment