PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
1. Định nghĩa: phương trình hóa học là phương trình biểu diễn ngắn ngọn phản ứng hóa học.
Đang xem: Các tính chất của phương trình hoá học
VD: Magie + oxi → Magie oxit
2Mg + O2 → 2MgO
Hiđro + oxi → Nước
2H2 + O2 → 2H2O
2. Ba bước lập phương trình háo học:
– B1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của chất tham gia, sản phẩm.
– B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức sao cho số nguyên tử các nguyên tố ở chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.
– B3: Viết thành phương trình hóa học.
VD: Lập phương trình hóa học cho phản ứng hóa học sau: photpho + oxi → điphotphopentaoxit.
Hướng dẫn:
– B1: Sơ đồ của phản ứng: P + O2 – – – > P2O5
– B2: Đặt hệ số thích hợp trước từng công thức: 4P + 5O2 – – – > 2P2O5
– B3: 4P + 5O2 →2P2O5
3. Ý nghĩa phương trình hóa học: phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
VD: Trong phương trình phản ứng: 4P + 5O2 →2P2O5. Tỉ lệ: số nguyên tử P: số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4: 5: 2.
Lưu ý: Cách phân biệt nguyên tử và phân tử trong phản ứng hóa học.
4P + 5O2 →2P2O5
Phân tử là 1 loại hạt có 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết hóa hoc. → Phân tử được cấu tạo từ nguyên tử. VD: phân tử H2 ( cấu tạo từ 2 nguyên tử H); phân tử SO2 (cấu tạo từ 1 nguyên tử S + 2 nguyên tử O = 3 nguyên tử).
Cách phân biệt: Nguyên tử: chỉ số dưới = 1 (trong hóa học chỉ số dưới = 1 không viết) VD: Nguyên tử P, S, Fe, Na, K….
Phân tử : có chỉ số dưới: VD: H2,O2, SO3, H2SO4….
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1.
a. Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
b. Sơ đồ phản ứng khác với phương trình phản ứng hóa học ở điểm nào?
c. Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.
Bài 2. Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a. Na + O2 → Na2O
b. P2O5 + H2O → H3PO4
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.
Bài 3. Yêu cầu tương tự bài 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau:
a. HgO → Hg + O2
b. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Bài 4. Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl
a. Hãy viết thành phương trình hóa học
b. Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng trên (tùy chọn)
Bài 5. Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Tính Đầy Tháng Cho Bé Trai Và Những Điều Cần Biết
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Bài 6. Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra đơn chất P2O5.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
Bài 7. Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào nhưng chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau.
a. ? Cu + ? → 2CuO
b. Zn + ? HCl → ZnCl2 + H2
c. CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Bài 8. Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
Bài 9. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
a. Xác định các chỉ số x và y.
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại, số phân tử của cặp hợp chất.
LỜI GIẢI
Bài 1.
a. phương trình hóa học là phương trình biểu diễn ngắn ngọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.
b. sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức chưa được cân bằng số nguyên tử. Tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học (do phương trình không phải cân bằng) VD: Mg + Cl2 → MgCl2
Bài 2.
a. Phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O
Tỉ lệ: số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4: 1: 2
b. Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Tỉ lệ: số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1: 3: 2.
Bài 3.
a. Phương trình hóa học: 2HgO → 2Hg + O2
Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 4: 1: 2
b. Phương trình hóa học: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 +3H2O
Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH)3: số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2: 1: 3.
Xem thêm: Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 74, 75, Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 74: Tỉ Số Phần Trăm
Bài 4.
a. Phương trình hóa học: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
b. Tỉ lệ phân tử của 4 cặp chất là:
Na2CO3 : CaCl2 = 1: 1
Na2CO3 : CaCO3 = 1: 1
Na2CO3 : NaCl = 1: 2
CaCO3 : CaCl2 = 1: 1
Bài 5.
a. Phương trình hóa học của phản ứng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b. Nguyên tử Magie : phân tử H2SO4 = 1: 1
Nguyên tử Magie : phân tử MgSO4 = 1: 1
Nguyên tử Magie : phân tử H2 = 1: 1
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
Bài 6.
a. Phương trình hóa học của phản ứng:
4P + 5O2 →2P2O5
b. Tỉ lệ: nguyên tử P: phân tửm O2: phân tử P2O5 = 4: 5: 2.
Bài 7.
Phương trình hóa học:
a. 2 Cu + O2 → 2CuO
b. Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2
c. CaO + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
Bài 8.
a. Phương trình hóa học:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
b. Tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit là:
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình
Hãy chọn phương trình hoá học viết đúng:
A.P2O5+H2O—->H3PO4
B.P2O5+H2O—>2H3PO4
C.P2O5+3H2O—>2H3PO5
D.cả A,B,C đều đúng
Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng cho sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào P2O5+H2O —-> H3PO4
Câu 2.Hãy lập phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng:
1/ P2O5 + H2O → H3PO4
2/ C2H2 + O2 → CO2 + H2O
3/ Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
4/ Na + O2 → Na2O
5/ Mg + O2 MgO
6/ Fe + Cl2 FeCl3
7/ Mg + HCl MgCl2 + H2
8/ C4H10 + O2 CO2 + H2O
9/ NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + NaCl
10/ Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O
P2O5 ra H3PO4: P2O5 H2O H3PO4
- 1. Phương trình phản ứng P2O5 tác dụng H2O
- 2. Điều kiện phản ứng P2O5 tác dụng với nước
- 3. Cách thực hiện phản ứng P2O5 tác dụng với nước
- 4. Hiện tượng nhận biết phản ứng P2O5 tác dụng với nước
- 5. Thông tin mở rộng về P2O5
- 6. Bài tập vận dụng liên quan
P2O5 + H2O → H3PO4 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng chính xác phương trình hóa học. Cũng như từ đó đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan. Giúp bạn đọc củng cố, nâng cao kĩ năng viết và cân bằng. Mời các bạn tham khảo. P2O5 + H2O
1. Phương trình phản ứng P2O5 tác dụng H2O
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
2. Điều kiện phản ứng P2O5 tác dụng với nước
Không có
3. Cách thực hiện phản ứng P2O5 tác dụng với nước
Cho P2O5 tác dụng với nước
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng P2O5 tác dụng với nước
Chất rắn màu trắng Điphotpho pentaoxit (P2O5) tan dần. Dung dịch axit H3PO4 làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.
5. Thông tin mở rộng về P2O5
Là chất khói trắng, không mùi, háo nước và dễ chảy rữa thường dùng để làm khô các chất.
Tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ có thể tạo thành các muối khác nhau:
P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4
P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O
P2O5 + 6NaOH→ 2Na3PO4 + 3H2O
Tác dụng với nước
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (axit photphoric)
P2O5 + H2O → 2HPO3 (axit metaphotphoric)
4P + 5O2 → 2P2O5
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
A. P2O5, CaO, CuO
B. CaO, CuO, BaO, Na2O
C. BaO, Na2O, P2O3
D. P2O5, CaO, P2O3
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 2: Chỉ ra oxit axit: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
A. P2O5, CaO, CuO, BaO
B. BaO, SO2, CO2
C. CaO, CuO, BaO
D. SO2, CO2 , P2O5
Xem đáp án
Đáp án D
Câu 3: Chọn đáp án đúng
A. CO- cacbon (II) oxit
B. CuO- đồng (II) oxit
C. FeO- sắt (III) oxit
D. CaO- canxi trioxit
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 4: Axit tương ứng của CO2
A. H2SO4
B. H3PO4
C. H2CO3
D. HCl
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 5: Bazo tương ứng của MgO
A. Mg(OH)2
B. MgCl2
C. MgSO4
D. Mg(OH)3
Xem đáp án
Đáp án A
Câu 6: Tên gọi của P2O5
A. Điphotpho trioxit
B. Photpho oxit
C. Điphotpho oxit
D. Điphotpho pentaoxit
Xem đáp án
Đáp án D
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
Câu 7. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?
A. Dung dịch bari hiđroxit và dung dịch axit clohiđric
B. Dung dịch đồng (II) sunfat và dung dịch natri hiđroxit
C. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch kali clorua
D. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat
Xem đáp án
Đáp án C
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O
CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl
Câu 8. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra sản phẩm có chất khí?
A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch axit sunfuric
B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari hiđroxit
C. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat
D. Dung dịch natri sunfit và dung dịch axit clohiđric
Xem đáp án
Đáp án D
Phương trình hóa học.
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2
Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:
A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.
D. Na(HCO3)2.
Xem đáp án
Đáp án B
nCO2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol;
nNaOH = 20/ 40 = 0,5 mol
T = nNaOH/nCO2 = 0,5/0,5 = 1 mol
Sau phản ứng thu được muối NaHCO3
Câu 10. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
A. 4%.
B. 6%.
C. 4,5%
D. 10%
Xem đáp án
Đáp án A
nNa2O = mNa2O/MNa2O =6,22/(23 + 16) = 0,1 (mol)
Phương trình hóa học:
Na2O + H2O → 2NaOH
0,1 0,1 0,2
Theo phương trình hóa học:: nNaOH = 2nNa2O = 2.0,1 = 0,2 (mol)
⟹ mNaOH = nNaOH. MNaOH = 0,2.40 = 8 (g)
Khối lượng dung dịch sau là: mdd sau = mNa2O + mH2O = 6,2 + 193,8 = 200 (g)
Dung dịch A thu được là dung dịch NaOH
Nồng độ phần trăm C%NaOH = mNaOH/mddsau.100% = 8/200.100% = 4 %
Câu 11. Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:
A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2
B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2
C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3
D. Na2O, CuO, SO3, CO2
Xem đáp án
Đáp án B
CaO + SO2 → CaSO3
K2O + SO2 → K2SO3
KOH + SO2 → K2SO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Câu 12. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:
A . Giấy quỳ tím ẩm
B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ
C . Than hồng trên que đóm
D . Dẫn các khí vào nước vôi trong
Xem đáp án
Đáp án B
Giấy quỳ tím ẩm thì nhận biết được SO2 do SO2 tan trong nước tạo dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ
Dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ nhận biết được khí O2 vì Oxi là chất duy trì sự sống và cháy nên sẽ quan sát được hiện tượng là tàn đóm bùng cháy
Câu 13. Cho a gam P2O5 tác dụng với 507 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 6a gam chất rắn. Giá trị của a là:
A. 21,3
B. 8,52
C.12,78
D. 17,04
Xem đáp án
Đáp án D
Xét trường hợp 1:
P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối:
nH2O = nNaOH = 1,014 mol.
P2O5 + H2O → 2H3PO4
a/142 → 2a/142 mol
Có thể xảy ra các phương trình hóa học sau:
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (3)
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (4)
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (5)
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mH3PO4 + mNaOH = mrắn + mH2O
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
(2a/142).98 + 1,014.40 = 6a + 1,014.18
→ a = 13,772 gam (loại).
Trường hợp 2: Chất rắn gồm: NaOH dư; Na3PO4
P2O5 + 6NaOH→ 2Na3PO4 + 3H2O
a/142 1,014 2a/142 3a/142
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
mP2O5 + mNaOHbđ = mrắn + mH2O
a + 0.507.2.40 = 3a + 18.6a/142 => a = 17,04 gam.
Câu 14.Đốt hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư, rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 41,0 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,75
B. 31,0
C. 15,5
D. 46,5
Xem đáp án
Đáp án A
Phương trình phản ứng xảy ra
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 6NaOH dư → 2Na3PO4 + 3H2O
=> nNa3PO4 = 41/164 = 0,25 (mol)
Bảo toàn nguyên tố P ta có
nP = nNa3PO4 = 0,25 (mol)
=> mP = 0,25.31 = 7,75 (gam)
Câu 15.Cho 7,1 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là
A. NaH2PO4 và H3PO4.
B. NaH2PO4 và Na2HPO4.
C. NaH2PO4 và Na3PO4.
D. Na3PO4 và Na2HPO4.
Xem đáp án
Đáp án B
Ta có
nP2O5 = 0,05 mol;
nNaOH = 0,15 mol = 3nP2O5
=> Phản ứng tạo ra 2 muối là NaH2PO4 và Na2HPO4
Phương trình phản ứng
P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4
P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O
Câu 16.Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là
A. 250.
B. 200.
C. 500.
D. 550.
Xem đáp án
Đáp án B
Thể tích mỗi axit là 100ml
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 + 3nH3PO4 = 0,1.0,3+ 2.0,2.0,1+ 3.0,1.0,1 = 0,1 mol
nOH-= (V.0,1+2.0,2.V)/1000 mol
H+ + OH- → H2O
Theo phương trình: nH+= nOH-
nên 0,1= (V.0,1 + 2.0,2.V)/1000 suy ra V= 200 ml
Câu 17. Cho 300 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 400 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối
A. KH2PO4 và K2HPO4.
B. KH2PO4 và K3PO4.
C. K2HPO4 và K3PO4.
D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4
Xem đáp án
Đáp án A
Ta có: nKOH = 0,3 (mol); nH3PO4 = 0,2 (mol)
Ta thấy: 1 < nKOH/nH3PO4 = 0,3/0,2 = 1,5 < 2 → Tạo muối KH2PO4 và K2HPO4
Câu 18. Cho 22 gam NaOH vào dung dịch chứa 19,6 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch. Khối lượng từng muối khan thu được là
A. 50 gam Na3PO4.
B. 7,1 gam Na2HPO4 và 24,6 gam Na3PO4.
C. 15 gam NaH2PO4.
D. 24,6 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4.
Xem đáp án
Đáp án B
nNaOH = 22/40 = 0,55 mol;
nH3PO4 = 19,6/98 = 0,2 mol
Ta có: 2< nNaOH/nH3PO4 = 0,55/0,2 = 2,75 < 3 phản ứng sinh ra 2 muối là Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol)
Phương trình hóa học
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
2x ← x ← x
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
3y ← y ← y
nNaOH = 2x + 3y = 0,55 (1)
nH3PO4 = x + y = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,05; y = 0,15
mNa2HPO4= 0,05.142 = 7,1 gam
mNa3PO4 = 0,15.164 = 24,6 gam
→ mmuối = 7,1 + 24,6 = 31,7 gam
…………………………………
Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan
- Chuyên đề: CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
- Trắc nghiệm: CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
- Nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat Có đáp án
- Bài tập hóa học lớp 9 chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 9 Chương 1: Các hợp chất vô cơ Có đáp án
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Để có thể tiện trao đổi tài liệu cũng như có thể cập nhật được tài liệu mới nhất trên trang VnDoc.com mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé.
Bạn đang đọc : Cho phương trình hóa học sau P2O5 3H2O → 2H3PO4 chất tham gia là 2023 được cập nhập bởi Tekmonk
Thông tin và kiến thức về chủ đề Cho phương trình hóa học sau P2O5 3H2O → 2H3PO4 chất tham gia là 2023 do Học viện Công nghệ Tekmonk chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.
Tham khảo thêm các khóa học công nghệ đỉnh cao tại: Học viện công nghệ Tekmonk
Nguồn: Internet
Có thể bạn muốn biết:
Đã đọc:
702