FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O 2023

Đánh giá bài này

Bạn đang tìm kiếm FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O 2023 phải không? Xin chúc mừng bạn đã tìm đúng chỗ rồi! Hãy đọc ngay bài viết dưới đây của Tekmonk

FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O được chinese.com.vn/giao-duc biên soạn là phản ứng oxi hóa khử khi cho sắt oxit tác tác dụng với dung dịch HNO3 loãng sau phản ứng thu được muối sắt (III) và khí không màu hóa nâu trong không khí. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp các bạn học sinh biết cách viết và cân bằng chính xác phương trình, từ đó vận dụng vào làm các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng FeO tác dụng HNO3 loãng

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

2. Cân bằng phương trình FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Fe+2O + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+2O + H2O

Ta có 

3x

1x

Fe2+ → Fe3+ + 1e

N+5 + 3e → N+2

Phương trình phản ứng

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

3. Điều kiện phản ứng giữa FeO và axit HNO3 loãng

Nhiệt độ

4. Cách tiến hành phản ứng giữa FeO và axit HNO3 loãng

Cho oxit sắt II tác dụng với dung dịch axit HNO3.

5. Hiện tượng phản ứng FeO và axit HNO3 loãng

Chất rắn màu đen Sắt II Oxit (FeO) tan dần và xuất hiện khí Nito oxit (NO) hóa nâu ngoài không khí.

6. Tính chất hóa học của FeO

Các hợp chất sắt (II) có cả tính khử và tính oxi hóa nhưng tính khử đặc trưng hơn, do trong các phản ứng hóa học ion Fe2+ dễ nhường 1e thành ion Fe3+:

Fe2+ + 1e → Fe3+

  • Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử.

Các hợp chất sắt (II) thường kém bền dễ bị oxi hóa thành hợp chất sắt (III).

FeO là 1 oxit bazơ, ngoài ra, do có số oxi hóa +2 – số oxi hóa trung gian → FeO có tính khử và tính oxi hóa.

FeO là 1 oxit bazơ:

  • Tác dụng với dung dịch axit: HCl; H2SO4 loãng

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2

FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O

FeO là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh: H2, CO, Al → Fe:
FeO + H2

​ Fe + H2O

FeO + CO

​ Fe + CO2

3FeO + 2Al

​ Al2O3 + 3Fe

FeO là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh: HNO3; H2SO4 đặc; O2
4FeO + O2

​ 2Fe2O3

3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

FeO + 4HNO3 đặc,nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

2FeO + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3

A. 6

B. 10

C. 8

D. 4

Đáp án B: 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

See also  Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật Mị trong đêm tình mùa xuân 2023

Câu 2. Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là:

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. A hoặc B

Đáp án C

Hòa tan được Cu là tính chất của muối Fe (III), hấp thụ được khí Cl2 là tính chất của muối Fe(II). FexOy hòa ta trong H2SO4 loãng tạo ra đồng thời muối Fe (III) và muối Fe (II) là sắt từ oxit Fe3O4.

Phương trình hóa học

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl2.

Câu 3. Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?

A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Đáp án A

Câu 4. Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:

A. 7,84

B. 6,12

C. 5,60

D. 12,24

Đáp án A

nHNO3 = 0,4 mol ⇒ mHNO3 = 0,4.63 = 25,2 gam

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O (1)

Phản ứng (1) xảy ra, khối lượng chất tan giảm đi, mà theo đề bài, khối lượng chất tan là 26,44 gam > 25,2 gam nên xảy ra phản ứng hoà tan Fe dư

2Fe3+ + Fe → 3Fe2+ (2)

⇒ phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn,

nFe(1) = 1/4nHNO3 = 0,1 mol

⇒ mFe(1) = 5,6 gam ⇒ mFe(2) = 26,44 – 0,1.242 = 2,24 gam

mFe = 5,6 + 2,24 = 7,84 gam

Câu 5. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. Thép là hợp kim của Fe không có C và có một ít S, Mn, P, Si.

B. Thép là hợp kim của Fe có từ 0,01 – 2% C và một ít Si, Mn, Cr, Ni.

C. Thép là hợp kim của Fe có từ 2-5% C và một ít S, Mn, p, Si.

D. Thép là hợp kim của Fe có từ 5-10% C và một lượng rất ít Si, Mn, Cr, Ni.

Đáp án B

Câu 6: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Đáp án D

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Câu 7. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Đáp án D

Câu 8. Để a gam bột Fe trong không khí một thời gian, thu được 9,6 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa, Lọc kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 12,0 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng là:

A. 0,75.

B. 0,65.

C. 0,55.

See also  Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 16 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 2023

D. 0,45.

Đáp án C

(a gam Fe + O) → 9,6 gam X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4)

+HNO3→ dd Y (Fe3+,H+,NO3 ) + NO)

Y + NaOH (dư) → Fe(OH)3 → Fe2O3 (12 gam)

mO = 9,6 – 8,4 = 1,2 gam

⇒ nFe = 0,15 mol; nO = 0,075 mol

a = 12.112/160 = 8,4 gam

mO = 9,6 – 8,4 = 1,2 gam

→ nFe = 0,15 mol; nO = 0,075 mol

Fe → Fe3+ + 3e                             O + 2e → O2-

0,15    0,15      0,45                           0,075      0,15

N+5 + 3e → N+2

0,1     0,3       0,1

Câu 9. Dãy kim loại tác dụng được HNO3 đặc nguội:

A. Ag, Al, Zn, Cu

B. Ag, Zn, Cu, Mg

C. Fe, Cu, Mg, Zn

D. Mg, Cu, Fe, Zn

Đáp án B

Fe, Al, Cr không tác dụng với HNO3 đặc nguội vì bị thụ động

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Câu 10. Hoà tan 15,6 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 14 gam. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là:

A. 2,7 gam và 1,2 gam

B. 5,4 gam và 2,4 gam

C. 5,8 gam và 3,6 gam

D. 10,8 gam và 4,8 gam

Đáp án D

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH2 = 15,6 – 14 = 1,6 gam

Mặt khác theo công thức 1 và theo đề ta có hệ phương trình:

(Khi tham gia phản ứng Al nhường 3 e, Mg nhường 2 e và H2 thu về 2 e)

3.nAl + 2.nMg = 2.nH2 = 2.1,6/2 (1)

27.nAl +24.nMg = 15,6 (2)

Giải phương trình (1), (2) ta có nAl = 0,4 mol và nMg = 0,2 mol

Từ đó ta tính được mAl = 27.0,4 = 10,8 gam và mMg = 24.0,2 = 4,8 gam

Câu 11. Cho hỗn hợp bột X gồm 0,04 mol Fe và 0,015 mol Cu tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao thu được 3,24 g hỗn hợp Y. Cho Y tan hết vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl và 0,035 mol HNO3 thu được 1,05 khí NO duy nhất và dung dịch Z (không chứa NH4+) . Thêm dung dịch AgNO3 dư vào Z thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, N (5+) chỉ bị khử thành NO, giá trị của m là :

A. 20,73

B. 41,46

C. 34,44

D. 40,65

Đáp án A

Qui hỗn hợp Y về: Fe; Cu; O

Bảo toàn khối lượng: mFe + mCu + mO = mY

→ nO(Y) = 0,0025 mol

Ta thấy : nNO = nHNO3 → Sau phản ứng không còn NO3trong dung dịch.

Bảo toàn O: nO(Y) + 3nHNO3 = nNO + nH2O → nH2O = 0,0725 mol

Bảo toàn H: nHCl + nHNO3 = nH+(X) + 2nH2O

→ nH+ dư = 0,01 mol

Bảo toàn điện tích trong X: 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nCu2+ + nH+ = nCl

Mặt khác nFe2+ + nFe3+ = 0,04 mol

→ nFe2+ = 0,08; nFe3+ = 0

Khi cho AgNO3 vào :

3Fe2+ + 4H+ + NO3→ 3Fe3+ + NO + 2H2O

0,0075 ← 0,01

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

0,0325

Cl + Ag+→AgCl

0,12

→ m = 20,73 g

Câu 11. Hoà tan hết 9,4 gam hỗn hợp Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư được 1,68 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối. Giá trị của m:

See also  Giải bài 31, 32, 33, 34 trang 70, 71 SBT Toán lớp 7 tập 1 2023

A. 64,90

B. 60,50

C. 30,25

D. 65,30

Đáp án B

Ta quy đổi thành Fe và O

Fe0 → Fe3+

N5+ → N4+

O0 → O2−

Bảo toàn mol e: 3nFe = nNO2 + 2nO

⇔3nFe = 0,15 + 2nO

56nFe + 16nO = 9,4

nFe = 0,125 (mol)

nO = 0,15 (mol)

nNO3−= 3nFe = 0,375 (mol)

⇒mFe(NO3)3 = mFe + mNO3− = 0,125.56 + 0,375.62 = 30,25 (g)

Câu 13. Nung m bột Cu trong oxi, sau 1 thời gian thu được 14,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm (Cu, CuO, Cu2O). Hòa tan hỗn hợp A trong HNO3 đặc, nóng vừa đủ thu được 3,36 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch B. Giá trị của m là:

A. 41,6

B. 19,2

C. 25,6

D. 12,8

Đáp án D:  Bảo toàn e ta có: m/64.2 = (14,8 – m)/32.4 + 0,15.1 → m = 12,8 gam

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan

    Trên đây chinese.com.vn/giao-duc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Để có kết quả cao hơn trong học tập, chinese.com.vn/giao-duc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà chinese.com.vn/giao-duc tổng hợp và đăng tải.

    Ngoài ra, chinese.com.vn/giao-duc đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

    Bạn đang đọc : FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O 2023 được cập nhập bởi Tekmonk.

    Thông tin và kiến thức về chủ đề FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O 2023 do Học viện Công nghệ Tekmonk chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

    Tham khảo thêm các khóa học công nghệ đỉnh cao tại: Học viện công nghệ Tekmonk
     			FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O		 2023

    Nguồn: Internet

    Có thể bạn muốn biết:

    Có thể bạn quan tâm More From Author

    Leave a comment