Bạn đang tìm kiếm Giải bài 29, 30, 31 trang 10 SBT Toán 8 tập 2 2023 phải không? Xin chúc mừng bạn đã tìm đúng chỗ rồi! Hãy đọc ngay bài viết dưới đây của Tekmonk
Giải bài tập trang 10 bài 4 phương trình tích Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2. Câu 29: Giải các phương trình sau…
Câu 29 trang 10 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Giải các phương trình sau:
a. (left( {x – 1} right)left( {{x^2} + 5x – 2} right) – left( {{x^3} – 1} right) = 0)
b. ({x^2} + left( {x + 2} right)left( {11x – 7} right) = 4)
c. ({x^3} + 1 = xleft( {x + 1} right))
d. ({x^3} + {x^2} + x + 1 = 0)
Giải:
a. (left( {x – 1} right)left( {{x^2} + 5x – 2} right) – left( {{x^3} – 1} right) = 0)
(eqalign{ & Leftrightarrow left( {x – 1} right)left( {{x^2} + 5x – 2} right) – left( {x – 1} right)left( {{x^2} + x + 1} right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {x – 1} right)left[ {left( {{x^2} + 5x – 2} right) – left( {{x^2} + x + 1} right)} right] = 0 cr & Leftrightarrow left( {x – 1} right)left( {{x^2} + 5x – 2 – {x^2} – x – 1} right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {x – 1} right)left( {4x – 3} right) = 0 cr} )
(Leftrightarrow x – 1 = 0) hoặc (4x – 3 = 0)
+ (x – 1 = 0 Leftrightarrow x = 1)
+ (4x – 3 = 0 Leftrightarrow x = 0,75)
Vậy phương trình có nghiệm x = 1 hoặc x = 0,75
b. ({x^2} + left( {x + 2} right)left( {11x – 7} right) = 4)
(eqalign{ & Leftrightarrow {x^2} – 4 + left( {x + 2} right)left( {11x – 7} right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {x + 2} right)left( {x – 2} right) + left( {x + 2} right)left( {11x – 7} right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {x + 2} right)left[ {left( {x – 2} right) + left( {11x – 7} right)} right] = 0 cr & Leftrightarrow left( {x + 2} right)left( {x – 2 + 11x – 7} right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {x + 2} right)left( {12x – 9} right) = 0 cr} )
( Leftrightarrow x + 2 = 0) hoặc (12x – 9 = 0)
+ (x + 2 = 0 Leftrightarrow x = – 2)
+ (12x – 9 = 0 Leftrightarrow x = 0,75)
Vậy phương trình có nghiệm x = -2 hoặc x = 0,75
c. ({x^3} + 1 = xleft( {x + 1} right))
(eqalign{ & Leftrightarrow left( {x + 1} right)left( {{x^2} – x + 1} right) = xleft( {x + 1} right) cr & Leftrightarrow left( {x + 1} right)left( {{x^2} – x + 1} right) – xleft( {x + 1} right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {x + 1} right)left[ {left( {{x^2} – x + 1} right) – x} right] = 0 cr & Leftrightarrow left( {x + 1} right)left( {{x^2} – x + 1 – x} right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {x + 1} right)left( {{x^2} – 2x + 1} right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {x + 1} right){left( {x – 1} right)^2} = 0 cr} )
( Leftrightarrow x + 1 = 0) hoặc ({left( {x – 1} right)^2} = 0)
+ (x + 1 = 0 Leftrightarrow x = – 1)
+ ({left( {x – 1} right)^2} = 0 Leftrightarrow x – 1 = 0 Leftrightarrow x = 1)
Vậy phương trình có nghiệm x = -1 hoặc x = 1
d. ({x^3} + {x^2} + x + 1 = 0)
(eqalign{ & Leftrightarrow {x^2}left( {x + 1} right) + left( {x + 1} right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {{x^2} + 1} right)left( {x + 1} right) = 0 cr} )
(Leftrightarrow {x^2} + 1 = 0) hoặc (x + 1 = 0)
+ ({x^2} + 1 = 0) : vô nghiệm (vì ({x^2} ge 0) nên ({x^2} + 1 > 0) )
+ (x + 1 = 0 Leftrightarrow x = – 1)
Vậy phương trình có nghiệm x = -1
Câu 30 trang 10 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Giải các phương trình bậc hai sau đây bằng cách đưa về dạng phương trình tích.
a. ({x^2} – 3x + 2 = 0)
b. (- {x^2} + 5x – 6 = 0)
c. (4{x^2} – 12x + 5 = 0)
d. (2{x^2} + 5x + 3 = 0)
Giải:
a. ({x^2} – 3x + 2 = 0) ( Leftrightarrow {x^2} – x – 2x + 2 = 0)
(eqalign{ & Leftrightarrow xleft( {x – 1} right) – 2left( {x – 1} right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {x – 2} right)left( {x – 1} right) = 0 cr} )
( Leftrightarrow x – 2 = 0) hoặc (x – 1 = 0)
+ (x – 2 = 0 Leftrightarrow x = 2 )
+ (x – 1 = 0 Leftrightarrow x = 1)
Vậy phương trình có nghiệm x = 2 hoặc x = 1.
b. ( – {x^2} + 5x – 6 = 0) ( Leftrightarrow – {x^2} + 2x + 3x – 6 = 0)
(eqalign{ & Leftrightarrow – xleft( {x – 2} right) + 3left( {x – 2} right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {x – 2} right)left( {3 – x} right) = 0 cr} )
( Leftrightarrow x – 2 = 0) hoặc (3 – x = 0)
+ (x – 2 = 0 Leftrightarrow x = 2)
+ (3 – x = 0 Leftrightarrow x = 3)
Vậy phương trình có nghiệm x = 2 hoặc x = 3
c. (4{x^2} – 12x + 5 = 0)
(eqalign{ & Leftrightarrow 4{x^2} – 2x – 10x + 5 = 0 cr & Leftrightarrow 2xleft( {2x – 1} right) – 5left( {2x – 1} right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {2x – 1} right)left( {2x – 5} right) = 0 cr} ) ( Leftrightarrow 2x – 1 = 0) hoặc (2x – 5 = 0)
+ (2x – 1 = 0 Leftrightarrow x = 0,5)
+ (2x – 5 = 0 Leftrightarrow x = 2,5)
Vậy phương trình có nghiệm x = 0,5 hoặc x = 2,5
d. (2{x^2} + 5x + 3 = 0)
(eqalign{ & Leftrightarrow 2{x^2} + 2x + 3x + 3 = 0 cr & Leftrightarrow 2xleft( {x + 1} right) + 3left( {x + 1} right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {x + 1} right)left( {2x + 3} right) = 0 cr} )
( Leftrightarrow 2x + 3 = 0) hoặc (x + 1 = 0)
+ (2x + 3 = 0 Leftrightarrow x = – 1,5)
+ (x + 1 = 0 Leftrightarrow x = – 1)
Vậy phương trình có nghiệm x = -1,5 hoặc x = -1
Câu 31 trang 10 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2
Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng phương trình tích:
a. (left( {x – sqrt 2 } right) + 3left( {{x^2} – 2} right) = 0)
b. ({x^2} – 5 = left( {2x – sqrt 5 } right)left( {x + sqrt 5 } right))
Giải:
a. (left( {x – sqrt 2 } right) + 3left( {{x^2} – 2} right) = 0)
(eqalign{ & Leftrightarrow left( {x – sqrt 2 } right) + 3left( {x + sqrt 2 } right)left( {x – sqrt 2 } right) cr & Leftrightarrow left( {x – sqrt 2 } right)left[ {1 + 3left( {x + sqrt 2 } right)} right] = 0 cr & Leftrightarrow left( {x – sqrt 2 } right)left( {1 + 3x + 3sqrt 2 } right) = 0 cr} )
( Leftrightarrow x – sqrt 2 = 0)hoặc (1 + 3x + 3sqrt 2 = 0)
+ (x – sqrt 2 = 0 Leftrightarrow x = sqrt 2 )
+ (1 + 3x + 3sqrt 2 = 0 Leftrightarrow x = – {{1 + 3sqrt 2 } over 3})
Vậy phương trình có nghiệm (x = sqrt 2 ) hoặc (x = – {{1 + 3sqrt 2 } over 3})
b. ({x^2} – 5 = left( {2x – sqrt 5 } right)left( {x + sqrt 5 } right))
(eqalign{ & Leftrightarrow left( {x + sqrt 5 } right)left( {x – sqrt 5 } right) = left( {2x – sqrt 5 } right)left( {x + sqrt 5 } right) cr & Leftrightarrow left( {x + sqrt 5 } right)left( {x – sqrt 5 } right) – left( {2x – sqrt 5 } right)left( {x + sqrt 5 } right) = 0 cr & Leftrightarrow left( {x + sqrt 5 } right)left[ {left( {x – sqrt 5 } right) – left( {2x – sqrt 5 } right)} right] = 0 cr & Leftrightarrow left( {x + sqrt 5 } right)left( { – x} right) = 0 cr} )
( Leftrightarrow x + sqrt 5 = 0)hoặc ( – x = 0)
+ (x + sqrt 5 = 0 Leftrightarrow x = – sqrt 5 )
+ ( – x = 0 Leftrightarrow x = 0)
Vậy phương trình có nghiệm (x = – sqrt 5 ) hoặc x = 0
chinese.com.vn/giao-duc
Bạn đang đọc : Giải bài 29, 30, 31 trang 10 SBT Toán 8 tập 2 2023 được cập nhập bởi Tekmonk.
Thông tin và kiến thức về chủ đề Giải bài 29, 30, 31 trang 10 SBT Toán 8 tập 2 2023 do Học viện Công nghệ Tekmonk chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.
Tham khảo thêm các khóa học công nghệ đỉnh cao tại: Học viện công nghệ Tekmonk
Nguồn: Internet
- Anna gấu 33 livestream link facebook
- ChatGPT là gì? 6 Khóa học chat gpt cực chất 2023
- #5 Nơi Lấy Code Fifa Mobile Hàn Quốc, Code FIFA Mobile Nexon uy tín 2023
- App china Xingtu tải app Xingtu cho ios, android mới 2023❤️
- TOP 10 phần mềm học lập trình cho trẻ em tốt nhất 2022
- Top 14 nơi đào tạo lập trình cho trẻ tốt nhất 2022
- Khóa học lập trình cho trẻ em tốt nhất 2023 Hà nội, TpHCM ✅
- Lập trình ứng dụng bằng Thunkable có khó với trẻ em?
- Lập trình Game Lợi ích ít người biết đến 2022
- Kodu Game Lab – Ngôn ngữ Lập trình cho trẻ em cực chất 2023
- Top 22 bài về chuối team hay nhất 2023
- Thống kê tần suất lô tô thành phố
- Top 10 iphone 8 plus lock cũ 2022
- Top 11 app nhắc nhở thời gian học tập trên mobile 2022
- Top 11 bài về đầm dài qua gối cho tuổi trung niên hay nhất 2023
- Top 27 bài về bầu ươm v6 hay nhất 2023
- Hướng dẫn cách đăng ký và xác thực tài khoản PayPal 2021
- Soạn bài Vợ chồng A Phủ – Soạn văn 12 2023
- Cách chuyển vùng app store từ Việt Nam sang Singapore mới nhất 2023
- Cách tải game Naruto Đại Chiến