Giải bài 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47 trang 132, 133 SGK toán 8 tập 1 2023

Đánh giá bài này

Bạn đang tìm kiếm Giải bài 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47 trang 132, 133 SGK toán 8 tập 1 2023 phải không? Xin chúc mừng bạn đã tìm đúng chỗ rồi! Hãy đọc ngay bài viết dưới đây của Tekmonk

Giải bài tập trang 132, 133 Ôn tập chương II – Đa giác, diện tích đa giác sgk toán 8 tập 1. Câu 41: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H, I, E, K lần lượt là các trung điểm của BC, HD, DC, EC (h.159)…

Bài 41 trang 132 sgk toán 8 tập 1

Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H, I, E, K lần lượt là các trung điểm của BC, HD, DC, EC (h.159)

Tính : a)Diện tích tam giác DBE ;

b)Diện tích tứ giác EHIK.

 

Hướng dẫn làm bài:

a)Ta có:   (DE = {1 over 2}DC( = {1 over 2}.12 = 6left( {cm} right))

Nên   ({S_{DBE}} = {1 over 2}.DE.BC = {1 over 2}.6.6,8 = 20,4left( {c{m^3}} right))

b)Ta có :  (HC = {1 over 2}BC = {1 over 2}.6,8 = 3,4left( {cm} right))

 (HI = {1 over 2}HC = {1 over 2}.3,4 = 1,7left( {cm} right))

EC = DE = 6cm                                                

 (EK = KC = {1 over 2}EC = {1 over 2}.6 = 3left( {cm} right))

Do đó  ({S_{EHIK}} = {S_{EHK}} + {S_{HKI}} = {1 over 2}EK.HC + {1 over 2}HI.KC)

= ({1 over 2}EK.HC + {1 over 2}EK.HI = {1 over 2}EKleft( {HC + HI} right))

 ({S_{EHIK}} = {1 over 2}.3.left( {3,4 + 1,7} right) = {1 over 2}.3.5,1 = 7,65(c{m^2}))

Cách khác:

 ({S_{EHIK}} = {S_{EHC}} – {S_{KIC}} = {1 over 2}EC.HC – {1 over 2}KC.IC)

= ({1 over 2}.6.3,4 – {1 over 2}.3.1,7)

= (10,2 – 2,55 = 7,65left( {c{m^2}} right))


Bài 42 trang 132 sgk toán 8 tập 1

Trên hình 160 (AC//BF), hãy tìm tam giác có diện tích bằng diện tích của tứ giác ABCD.

Hướng dẫn làm bài:

 

Nối AF ta được tam giấc ADF có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD. Thật vậy, do AC// BF nên  ({S_{ABC}} = {S_{AFC}}) vì có cùng đáy AC và cùng chiều cao là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song AC, BF. Suy ra ({S_{ABO}} = {S_{CFO}}).

Do đó  ({S_{ADF}} = {S_{AOCD}} + {S_{CFO}} = {S_{AOCD}} + {S_{ABO}})

Vậy  ({S_{ADF}} = {S_{ABCD}})

See also  Giải bài 14, 15, 16, 17 trang 64 SBT Toán 9 tập 1 2023

Từ đó ta suy ra cách vẽ tam giác có diện tích bằng diện tích của tứ giác ABCD cho trước:

Vẽ đường chéo AC. Từ B vẽ BF // AC (F nằm trên đường thẳng DC). Nối AF. Ta được tam giác ADF là tam giác có diện tích bằng diện tích của tứ giác ABCD.


Bài 43 trang 132 sgk toán 8 tập 1

Cho hình vuông ABCD có tâm đối xứng O, cạnh a. Một góc vuông xOy có tia Ox cắt cạnh AB tại E, tia Oy cắt cạnh BC tại F (h.161)

Tính diện tích tứ giác OEBF.

 

Hướng dẫn làm bài:

 

Nối OA, OB. Hai tam giác AOE và BOF có:

 (widehat {AOE} = widehat {BOF}) (cùng phụ với BOE)

OA = OB (O là tâm đối xứng)

 (widehat {OAE} = widehat {OBF} = {45^0})

Nên ∆AOE = ∆BOF

Do đó  ({S_{OEBF}} = {S_{OEB}} + {S_{OBF}} )

(= {S_{OEB}} + {S_{OAE}} = {S_{OAE}} + {S_{OEB}} = {S_{OAB}})

Vậy  ({S_{OEBF}} = {1 over 4}{S_{ABCD}})


Bài 44 trang 133 sgk toán 8 tập 1

Gọi O là điểm nằm trong hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng tổng diện tích của hai tam giác ABO và CDO bằng tổng diện tích của hai tam giác BCO và DAO.

Hướng dẫn làm bài:

 

Từ O lẻ đường thẳng d vuông góc với AB ở H1, cắt CD ở H2.

Ta có OH1  ⊥ AB

Mà AB // CD

Nên OH  ⊥ CD

Do đó  ({S_{ABO}} + {S_{CDO}} = {1 over 2}O{H_1}.AB + {1 over 2}O{H_2}.CD)

= ({1 over 2}ABleft( {O{H_1} + O{H_2}} right))

= ({1 over 2}.AB.{H_1}.{H_2})

Nên   ({S_{ABO}} + {S_{CDO}} = {1 over 2}{S_{ABCD}}) ( 1)

Tương tự  ({S_{BCO}} + {S_{DAO}} = {1 over 2}{S_{ABCD}}) (2)

Từ (1) và (2) suy ra :

 ({S_{ABO}} + {S_{CDO}} = {S_{BCO}} + {S_{DAO}})


Bài 45 trang 133 sgk toán 8 tập 1

Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6 cm và 4 cm. Một trong các đường cao có độ dài là 5 cm. Tính độ dài đường cao kia.

Hướng dẫn làm bài:                                                               

See also  Yaoi là gì? Phân biệt Yaoi và Shounen-ai 2023

 

Cho hình bình hành ABCD. Gọi AH, AK lần lượt là đường cao kẻ từ A đến CD, BC.

Ta có:  ({S_{ABCD}} = AB.AH = AD.AK)

 ({S_{ABCD}} = 6.AH = 4.AK)

Một đường cao có độ dài 5 cm thì đó là AK vì AK

Vậy  (6.AH = 4.5 = 20 =  > AH = {{10} over 3}left( {cm} right))


Bài 46 trang 133 sgk toán 8 tập 1

Cho tam giác ABC. Gọi M, N là các trung điểm tương ứng của AC, BC. Chứng minh rằng diện tích của hình thang ABNM bằng  diện tích của tam giác ABC.

Hướng dẫn làm bài:                                

 

Vẽ hai trung tuyến AN, BM của ∆ABC. Ta có:

 ({S_{ABN}} = {1 over 2}{S_{ABC}})

(có cùng đường cao từ đỉnh A, đáy  (BN = {1 over 2}BC))

 ({S_{AMN}} = {S_{MNC}}) (có cùn đường cao từ đỉnh N, đáy AM = MC).

Suy ra  ({S_{AMN}} = {S_{MNC}} = {1 over 2}{S_{ANC}} = {1 over 4}{S_{ABC}})

Vậy  ({S_{ABN}} + {S_{AMN}} = {1 over 2}{S_{ABC}} + {1 over 4}{S_{ABC}} = {3 over 4}{S_{ABC}})

Tức là  ({S_{ABMN}} = {3 over 4}{S_{ABC}})


Bài 47 trang 133 sgk toán 8 tập 1

Vẽ ba đường trung tuyến của một tam giác (h.162). Chứng minh sáu tam giác: 1, 2, 3, 4, 5, 6 có diện tích bằng nhau.

 

Hướng dẫn làm bài:

Theo tính chất của trung tuyến, suy ra:

 ({S_1} = {S_2}) (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao) (1)

 ({S_3} = {S_4}) (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao) (2)

 ({S_5} = {S_6})(có đáy bằng nhau và cùng chiều cao) (3)

Lại có:  ({S_1} + {S_2} + {S_3} + {S_4} + {S_5} + {S_6}left( { = {1 over 2}{S_{ABC}}} right)) (4)

Kết hợp (4) với (1), (2), (3) suy ra  ({S_1} = {S_6}) (4’)

Và  ({S_1} + {S_2} + {S_6} = {S_3} + {S_4} + {S_{5}}left( { = {1 over 2}{S_{ABC}}} right)) (5)

Kết hợp (5) với  (1), (2), (3) suy ra  ({S_2} = {S_3}) (5’)

Và ({S_1} + {S_6} + {S_5} = {S_2} + {S_3} + {S_{4}}left( { = {1 over 2}{S_{ABC}}} right)) (6)

Kết hợp (6) với (1), (2), (3) suy ra  ({S_4} = {S_5}) (6’)

Từ (4’),  (5’), (6’) và kết hợp với  (1), (2), (3) ta có :

See also  Giải bài 1, 2, 3 trang 27 Vở bài tập Toán 5 tập 2 2023

 ({S_1} = {S_2} = {S_3} = {S_4} = {S_5} = {S_6})

chinese.com.vn/giao-duc

Bạn đang đọc : Giải bài 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47 trang 132, 133 SGK toán 8 tập 1 2023 được cập nhập bởi Tekmonk.

Thông tin và kiến thức về chủ đề Giải bài 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47 trang 132, 133 SGK toán 8 tập 1 2023 do Học viện Công nghệ Tekmonk chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Tham khảo thêm các khóa học công nghệ đỉnh cao tại: Học viện công nghệ Tekmonk
 			Giải bài 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47 trang 132, 133 SGK toán 8 tập 1		 2023

Nguồn: Internet

Có thể bạn muốn biết:

Có thể bạn quan tâm More From Author

Leave a comment