Bạn đang tìm kiếm Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2021 – 2022 2023 phải không? Xin chúc mừng bạn đã tìm đúng chỗ rồi! Hãy đọc ngay bài viết dưới đây của Tekmonk
Đề cương học kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2021 – 2022 tổng hợp những dạng bài tập, cùng 3 đề ôn thi học kì 2 môn Toán 3 có đáp án kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh lớp 3 ôn tập thật tốt cho kỳ thi học kì 2 lớp 3 đạt kết quả cao.
Qua đó, còn giúp thầy cô tham khảo để giao đề cương ôn tập cuối học kì 2 môn Toán 3 cho học sinh của mình. Chi tiết mời thầy cô và các em học sinh cùng tải đề cương ôn tập cuối kì 2 môn Toán lớp 3:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3
Bài 1. Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch:
Bài 2. Viết các số sau theo mẫu:
Viết số | Đọc số |
65 097 | Sáu mươi lăm nghìn không trăm chín mươi bảy |
………… | Chín mươi hai nghìn bảy trăm linh ba |
24 787 | |
54 645 | |
………. | Hai mươi mốt nghìn chín trăm sáu mươi tư |
87 235 | |
……….. | Tám mươi bảy nghìn sáu trăm ba mươi chín |
65 898 | |
98 587 | |
Bài 3.
A. Viết các số sau theo mẫu: 9 542 = 9 000 + 500 + 40 + 2
4 985 =………………………………….. | 4 091 =………………………………….. |
7 945 =………………………………….. | 2 986 = …………………………………. |
3 098 =………………………………….. | 9 086 =………………………………….. |
2 980 =………………………………….. | 4 920 =………………………………….. |
7 888 =………………………………….. | 1 753 =………………………………….. |
3 765 =………………………………….. | 8 050 =………………………………….. |
65 999 =………………………………….. | 43 909 =……………………………….. |
12 000 =………………………………….. | 24 091 =……………………………….. |
B. Viết các tổng theo mẫu: 6000 + 300 + 40 + 8 = 6 348
5 000 + 400 + 90 + 2 = ………….. | 6 000 + 90 + 9 = …………….. |
9 000 + 6 = ………….. | 5 000 + 800 + 3 = …………….. |
5 000 + 800 + 6 = ………….. | 3 000 + 30 = …………….. |
7 000 + 400 = ………….. | 7 000 + 1 = …………….. |
6 000 + 200 + 90 = ………….. | 9 000 + 50 + 7 = …………….. |
2 000 + 90 + 2 = ………….. | 1 000 + 500 = …………….. |
60 000 + 70 + 3 = ……………. | 80 000 + 8 = ……………… |
90 000 + 9 000 = ……………. | 60 000 + 40 = ……………….. |
Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
A, 3005; 3010; 3015;…………….;…………….. .
B, 91 100; 91 200; 91 300; ……………..; ………………… .
C, 58 000; 58 010; 58 020; ………………..; ………………… .
D, 7108; …………..; 7010; 7011; …………….; ………………… .
E, ……………; 14 300; 14 350; ………………; ………………. .
Bài 5. Điền dấu >
65 255 ……… 65 255 | 12 092 ……… 13 000 |
90 258 ……… 90 285 | 75 242 ……… 75 243 |
20 549 ………… 30 041 – 430 | 60 679 ………… 65 908 – 2542 |
53 652 + 3215 …………….. 54 245 | 462 + 54 254 …………….. 60 000 |
70 000 + 30 000…………… 100 000 | 90 000 – 3000…………… 80 000 |
Bài 6. Tìm số lớn nhất trong các số sau:
a, 90 653; 99 000; 89 999; 90 001; 98 888.
b, 65 098; 65 099; 65 199; 65 999; 65 899.
c, 35 978; 35 099; 35 699; 35 989; 35 099.
Bài 7. Tìm số bé nhất trong các số sau:
a, 90 653; 99 000; 89 999; 90 001; 98 888.
b, 65 098; 65 099; 65 199; 65 999; 65 899.
c, 35 978; 35 099; 35 699; 35 989; 35 099.
Bài 8. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
a, 90 653; 99 000; 89 999; 90 001; 98 888.
……………………………………………………………………………………………
b, 65 098; 65 099; 65 199; 65 999; 65 899.
……………………………………………………………………………………………
c, 35 978; 35 099; 35 699; 35 989; 35 099.
……………………………………………………………………………………………
Bài 9. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a, 90 653; 99 000; 89 999; 90 001; 98 888.
……………………………………………………………………………………………
b, 65 098; 65 099; 65 199; 65 999; 65 899.
……………………………………………………………………………………………
c, 35 978; 35 099; 35 699; 35 989; 35 099.
……………………………………………………………………………………………
Bài 10. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
A, Số liền sau của 9999 là:………….. | F, Số liền sau của 65 975 là:………….. |
B, Số liền sau của 8999 là:………….. | G, Số liền sau của 20 099 là:………….. |
C, Số liền sau của 90 099 là:………….. | H, Số liền sau của 16 001 là:………….. |
D, Số liền trước của 60 000 là:………….. | I, Số liền trước của 76 090 là:………….. |
E, Số liền trước của 78 090 là:………….. | K, Số liền trước của 54 985 là:………….. |
Bộ đề ôn thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 1
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng (3 điểm)
Câu 1: Số gồm năm chục nghìn, sáu nghìn, hai trăm, tám đơn vị viết là: (M1 – 0.5 điểm)
A. 56 208
B. 56 200
C. 56 280
D. 56 218
Câu 2: Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là: (M2 – 0.5 điểm)
A. 90 000
B. 99 998
C. 100000
D. 99 999
Câu 3: Số 19 viết theo số La Mã là: (M2- 0.5 điểm)
A. XVIIII
B. XXI
C. XIX
D. IXX
Câu 4: 1km =… m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: (M1 – 0.5 điểm)
A. 10000
B. 1001
C. 1000
D. 100
Câu 5: Hình vuông có cạnh là 8cm thì diện tích là (M2 – 0.5 điểm):
A. 32 cm2
B. 64cm2
C. 64cm
Câu 6: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm là (M2 – 0.5 điểm):
A. 24cm
B. 12cm
C. 24 cm2
II. Phần tự luận:
Câu 7: (M 2 – 2 điểm) Đặt tính rồi tính.
23415 + 62819 53409 – 19232
16132 x 6 93602 : 8
Câu 8: Tìm X (M 2 – 2 điểm)
X : 3 = 17420 71542 – X = 51079
Câu 9: 5 xe tải chở được 36 700kg hàng. Hỏi 7 xe tải như thế chở được bao nhiêu ki – lô – gam hàng? (Biết mức chở của mỗi xe là như nhau.) (M 3 – 2 điểm)
Câu 10: (M4 – 1 điểm)
a) Tìm tích của số lớn nhất có 4 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số
b) Tính nhanh:
(61273 + 27981 – 2981 – 3273) x (9×4 – 36)
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Môn: Toán – Khối 3 (40 phút)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: A – 0,5 điểm
Câu 2: B – 0,5 điểm
Câu 3: C – 0,5 điểm
Câu 4: C – 0,5 điểm
Câu 5: B – 0,5 điểm
Câu 6: A – 0,5 điểm
II. phần tự luận (7 điểm):
Câu 7 (2 điểm): HS tự Đặt tính rồi tính
Câu 8: (2 điểm) Tìm X
X : 3 = 17 420 X = 17 420 x 3 (0,5 điểm) X = 52 260 (0,5 điểm) | 71 542 – X = 51 079 X = 71 542 – 51 079 (0,5 điểm) X = 20 463 (0,5 điểm) |
Bài 9 (2 điểm)
Mỗi xe tải chở được số hàng là:
36 700 : 5 = 7340 (kg)
7 xe tải chở số hàng là:
7340 x 7 = 51 380 (kg)
Đáp số: 52 780 kg hàng
Bài 10 (1 điểm)
a) Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8. (0.25 điểm).
Tích cần tìm là: 9999 x 8 = 79992 (0.25 điểm)
b) (61273 + 27981 – 2981 – 3273) x (9 x 4 – 36) (0.25 điểm)
= (61273 + 27981 – 2981 – 3273) x 0 = 0 (0.25 điểm).
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 2
Câu 1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
a) Số liền sau của 39 999 là:
A. 40 000
B. 40 998
C. 39 998
D. 40 100
b) Số lớn nhất trong các số: 8 576; 8 756; 8 765; 8 675 là:
A. 8 576
B. 8 756
C. 8 765
D. 8 675
Câu 2: Hình vuông có cạnh 9cm. Diện tích hình vuông là:
A. 36cm²
B. 81cm
C. 81cm²
D. 36cm
Câu 3: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. Chu vi của hình chữ nhật là:
A. 10 cm
B. 20 cm
C. 24 cm²
D. 24 cm
Câu 4: Đặt tính rồi tính:
a) 3250 – 324
b) 84 695 – 2 367
c) 1 041 x 7
d) 24 672 : 6
Câu 5: Khoanh vào kết quả đúng:
Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 6m 7cm = …… cm là:
A. 67
B. 607 cm
C. 670
D. 607
Câu 6. Tìm x:
a) x – 357 = 4 236
b) x : 7 = 4214
Câu 7: Viết các số: 6 022; 6 202; 6 220; 6 002 theo thứ tự từ lớn đến bé là:
…………………………………………………………….
Câu 8: Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 4 215 m, đội đó đã sửa được 1/3 quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?
Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều rộng 8m, Chiều dài hơn chiều rộng 13m. Chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét?
Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là: …………………
Câu 10: Túi thứ nhất đựng được 18 kg gạo, túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất. Hỏi cả hai túi đựng được tất cả bao nhiêu kg gạo?
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Câu 1: 1 đ
a) A; b) C
Câu 2: 1 đ Đáp án C
Câu 3: 1 đ Đáp án D
Câu 4: 1 đ
a) 3250 – 324 = 2926
b) 84 695 – 2 367 = 82328
c) 1 041 x 7 = 7287
d) 24 672 : 6 = 4112
Câu 5: 1 đ Đáp án D
Câu 6: 1 đ
a) x – 357 = 4 236
→ x = 4 236 + 357 = 4593
b) x : 7 = 4214
→ x = 4214 x 7 = 29498
Câu 7: 1 đ Thứ tự đúng là: 6 220; 6 202; 6 022; 6 002
Câu 8: 1 đ
Quãng đường là: 4 215 : 3 = 1 405 (m) 0.5 đ
Quãng đường còn phải sửa là: 4 215 – 1 405 = 2 810 (m) 0.25 đ
Đáp số: 2 810 m
Câu 9: 1 đ
Chu vi hình chữ nhật là: 58 m
Câu 10: 1 đ
Giải:
Cách 1:
Túi thứ hai đựng được số gạo là: 18 x 3 = 54 (kg) 0.5 đ
Cả hai túi đựng được số gạo là: 18 + 54 = 72 (kg) 0.25 đ
Đáp số: 0.25 đ
Cách 2:
Vì túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất, nên cả hai túi đựng được số gạo gấp 3 + 1 = 4 (lần) túi thứ nhất.
Vậy cả hai túi đựng được số gạo là: 18 x 4 = 72 (kg) 0.25 đ
Đáp số: 0.25 đ
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 3
Câu 1: (1,0 điểm). Khoanh vào trước câu trả lời đúng: (Mức 1)
a) Số liền sau của 42 099 là:
A. 42 100
B. 42 098
C. 43 099
D. 43 100
b) Số lớn nhất trong các số: 8 576 ; 8 756 ; 8 765 ; 8 675 là:
A. 8 576
B. 8 756
C. 8 765
D. 8 675
c) 1 giờ 15 phút = … phút
A. 115 phút
B. 615 phút
C. 65 phút
D. 75 phút
d) Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy?
A. Thứ tư
B. Thứ năm
C. Thứ bảy
D. Chủ nhật
Câu 2: (1,0 điểm). Điền dấu: = (Mức 1)
a) 76 635 … 76 653
b) 18 536 … 17 698
c) 47 526 … 47 520 + 6
d) 92 569 … 92 500 + 70
Câu 3: (1,0 điểm). Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. (Mức 2)
a) Diện tích của hình chữ nhật là:
A. 24 cm²
B. 24cm
C. 20 cm²
D. 20 cm
b) Chu vi của hình chữ nhật là:
A. 10 cm
B. 20cm
C. 24 cm²
D. 24 cm
Câu 4: (1,0 điểm). 12m7dm = … dm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (Mức 1)
A. 1 207 dm
B. 127 dm
C. 1 270 dm
D. 1 027 dm
Câu 5: (2,0 điểm). Đặt tính rồi tính: (Mức 2)
a) 27 684 + 11 023
b) 84 695 – 2 367
c) 1 041 x 7
d) 24 672 : 6
Câu 6: (1,0 điểm). Tính giá trị của biểu thức: (Mức 2)
a) 229 + 126 x 3 = …………………
b). (9 759 – 7 428) x 2 = ………….
Câu 7: (1,0 điểm). Tìm x: (Mức 2)
a) x x 6 = 2 412
b) x : 3 = 1 824
Câu 8: (2,0 điểm) (Mức 3)
Một người đi ô tô trong 2 giờ đi được 82 km. Hỏi trong 5 giờ người đó đi ô tô đi được bao nhiêu kí- lô- mét?
Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán
Câu 1: (1,0 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
a). A b). C c). D d). B
Câu 2: (1,0 điểm). Điền đúng kết quả mỗi dòng được 0,25 điểm.
a) 76 635
b) 18 536 > 17 698 (0,25 điểm).
c) 47 526 = 47 520 + 6 (0,25 điểm).
d) 92 569
Câu 3: (1,0 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
a) Diện tích của hình chữ nhật là: A. 24 cm² (0,5 điểm).
b) Chu vi của hình chữ nhật là: B. 20cm (0,5 điểm).
Câu 4: (1,0 điểm). Khoanh đúng câu B. 127 dm.
Câu 5: (2,0 điểm).
– Đặt tính và tính đúng kết quả mỗi bài được 0,5 điểm; thiếu dấu gạch ngang 2 bài trừ 0,25 điểm.
– Sắp đúng phép tính, sai kết quả, mỗi bài được 0,25 điểm.
Kết quả đúng:
a) 38 707
b) 82 328
c) 7 287
d) 4 112
Câu 6: (1,0 điểm). Tính đúng mỗi bước tính được 0,5 điểm.
a) 229 + 126 x 3 = 229 + 378 (0,25 điểm).
= 607 (0,25 điểm).
b). (9 759 – 7 428) x 2 = 2 331 x 2 (0,25 điểm).
= 4 662 (0,25 điểm).
Câu 7: (1,0 điểm). Tìm x: Tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm; mỗi bước tính đúng 0,25 điểm.
a). x x 6 = 2 412
x = 2 412 : 6 (0,25 điểm).
x = 402 (0,25 điểm).
b). x : 3 = 1 824
x= 1 824 x 3 (0,25 điểm).
x = 5 472 (0,25 điểm).
Câu 8: (2,0 điểm). Bài giải:
Trong 1 giờ người đi ô tô đi được là: (0,25 điểm).
82 : 2 = 41 (km). (0,75 điểm).
Trong 5 giờ người đi ô tô đi được là: (0,25 điểm).
41 x 5 = 205 (km). (0,5 điểm).
Đáp số: 205 km. (0,25 điểm).
Lưu ý: Học sinh có câu lời văn khác đúng vẫn được 0,25 điểm.
– Ví dụ: Quãng đường người đó đi ô tô trong 1 giờ là.
Người đó đi ô tô trong 1 giờ được là.
>> Tải file để tham khảo toàn bộ Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2021 – 2022
Bạn đang đọc : Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2021 – 2022 2023 được cập nhập bởi Tekmonk.
Thông tin và kiến thức về chủ đề Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2021 – 2022 2023 do Học viện Công nghệ Tekmonk chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.
Tham khảo thêm các khóa học công nghệ đỉnh cao tại: Học viện công nghệ Tekmonk
Nguồn: Internet
Có thể bạn muốn biết:
Đã đọc:
107