Bạn đang tìm kiếm S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O 2023 phải không? Xin chúc mừng bạn đã tìm đúng chỗ rồi! Hãy đọc ngay bài viết dưới đây của Tekmonk
Bạn đang tìm kiếm S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O 2023 phải không? Xin chúc mừng bạn đã tìm đúng chỗ rồi! Hãy đọc ngay bài viết dưới đây của Tekmonk
S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O được chinese.com.vn/giao-duc biên soạn là phương trình phản ứng oxi hóa khử, ở phương trình này lưu huỳnh đóng vai trò là chất khử. Hy vọng với phản ứng này sẽ giúp bạn đọc viết và cân bằng chính xác, cũng như vận dụng tốt vào các dạng bài tập liên quan. Từ đó học tốt môn Hóa học hơn. Mời các bạn xem chi tiết phản ứng dưới đây.
1. Phương trình S thể hiện tính khử
S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
S thể hiện tính khử khi tác dụng có tính oxi hóa mạnh
2. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa S và HNO3
Nhiệt độ, HNO3 đặc
3. Tính chất hóa học của lưu huỳnh
a. Tác dụng với kim loại và hidro
S thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hidro.
- Tác dụng với hiđro:
H2 + S → H2S (350oC)
- Tác dụng với kim loại (có to, tạo sản phẩm có số oxh thấp của kim loại).
Fe + S
FeS
Zn + S
ZnS
Hg + S
HgS
(Thủy phân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)
Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.
– Muối sunfua được chia thành 3 loại:
+ Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.
+ Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, …
+ Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, …
b. Tác dụng với phi kim và hợp chất
S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.
- Tác dụng với oxi:
S + O2
SO2
S + F2
SF6
- Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
S + H2SO4 đặc
3SO2 + 2H2O
S + 4HNO3 đặc
2H2O + 4NO2 + SO2
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Tính chất vật lí nào sau đây không phải của lưu huỳnh
A. chất rắn màu vàng, giòn
B. không tan trong nước
C. có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ sôi của nước
D. tan nhiều trong benzen, ancol etylic
Đáp án D
Câu 2. Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là
A. vôi sống.
B. cát.
C. muối ăn.
D. lưu huỳnh.
Đáp án D
Thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh ngay tại điều kiện thường:
Hg + S → HgS ↓
Do đó khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là lưu huỳnh.
Câu 3. Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,48
D. 6,72
Đáp án C
Phương trình hóa học
Mg + S
MgS
nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol);
nS = 9,6/32 = 0,3 (mol)
Xét tỉ lệ số mol ⇒ S dư; lượng chất các chất trong bài tính theo số mol của Mg
nMg = nMgS = 0,2 (mol)
Phương trình hóa học
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑
⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Câu 4. Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là
A. 5,6 gam.
B. 11,2 gam.
C. 2,8 gam.
D. 8,4 gam.
Đáp án A
nS = 12,8/32 = 0,4 (mol)
⇒ mhh = mFe + mAl
Bảo toàn electron: 2nFe+ 3nAl = 2nS
⇒ 56nFe + 27nAl = 11 ; 2nFe + 3nAl = 2.0,4)
⇒ nFe = 0,1 nAl = 0,2) ⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6 (gam)
Câu 5. Đun nóng 9,6 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hoàn toàn A vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí B. Xác định khối lượng mol khí B
A. 9
B. 13
C. 26
D. 5
Đáp án C
Phương trình hóa học
Mg + S → MgS
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nMg = 0,4 (mol); nS = 0,3 (mol)
nH2S = nMgS = nS = 0,3 mol;
nH2 = nMg (dư) = 0,4 – 0,3 = 0,1 (mol)
→ MY = (0,3.34 + 0,1.2)/(0,3 + 0,1) = 26
Câu 6. Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH xM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa.
A. 0,75M
B. 1,5M
C. 0,5M
D. 0,25M
Đáp án A
Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
0,15 → 0,3
nSO2 = 0,15 mol ,
VKOH = 200 ml = 0,2 lít
→ a = CMKOH = 0,15/0,2 = 0,75M
Câu 7. Dẫn khí SO2 qua 200 ml dung dịch Ca(OH)2 xM thu được 21,7 g kết tủa, thêm tiếp dung dịch NaOH đến dư vào lại thu thêm 10,85 gam kết tủa nữa. Tính x
A. 0,75M
B. 1,5M
C. 0,5M
D. 0,25M
Đáp án A
Thêm NaOH lại thu thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch tồn tại muối Ca(HSO3)2, mà vẫn có kết tủa
→ tồn tại 2 muối
n↓(1) = 21,7/217 = 0,1 mol
n↓(2) = 10,85/217 = 0,05 mol
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 ↓+ H2O
0,1 0,1
Ca(OH)2 + 2SO2 → Ca(HSO3)2
0,05 ← 0,05
Ca(HSO3)2 + 2NaOH → CaSO3 ↓ + Na2SO3 + 2H2O
0,05 ← 0,05
nCa(OH)2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol → a = = 0,75M
Cách 2: ∑n↓ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol
Ca(OH)2 → CaSO3
0,15 ← 0,15
→ a = 0,15/0,2 = 0,75M
Câu 8. Đung nóng 9,75 gam kali với một phi kim X dư thu được 13,75 gam muối. Hỏi X là phi kim nào sau đây?
A. Cl
B. Br
C. S
D. N
Đáp án C
Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan
………………………………
Trên đây chinese.com.vn/giao-duc đã giới thiệu S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, chinese.com.vn/giao-duc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà chinese.com.vn/giao-duc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, chinese.com.vn/giao-duc đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.
Bạn đang đọc : S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O 2023 được cập nhập bởi Tekmonk.
Thông tin và kiến thức về chủ đề S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O 2023 do Học viện Công nghệ Tekmonk chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.
Tham khảo thêm các khóa học công nghệ đỉnh cao tại: Học viện công nghệ Tekmonk
Nguồn: Internet
- Anna gấu 33 livestream link facebook
- ChatGPT là gì? 6 Khóa học chat gpt cực chất 2023
- #5 Nơi Lấy Code Fifa Mobile Hàn Quốc, Code FIFA Mobile Nexon uy tín 2023
- App china Xingtu tải app Xingtu cho ios, android mới 2023❤️
- TOP 10 phần mềm học lập trình cho trẻ em tốt nhất 2022
- Top 14 nơi đào tạo lập trình cho trẻ tốt nhất 2022
- Khóa học lập trình cho trẻ em tốt nhất 2023 Hà nội, TpHCM ✅
- Lập trình ứng dụng bằng Thunkable có khó với trẻ em?
- Lập trình Game Lợi ích ít người biết đến 2022
- Kodu Game Lab – Ngôn ngữ Lập trình cho trẻ em cực chất 2023
- Nguyễn Quang Sáng được mệnh danh là gì 2023
- Top 21 bài về cakhia 1. link hay nhất 2022
- PC là gì? PC có phải là máy tính để bàn hay Laptop?
- Top mắt biếc phim full hay nhất 2022
- Top 16 bài về vách kệ tivi đẹp hay nhất 2023
- Cách Xóa Các Ứng dụng/App không cần thiết trên điện thoại 2023
- Top 28 bài về gỗ ghép cao su phủ veneer sồi hay nhất 2022
- Giải bài 1, 2 trang 16 Vở bài tập Toán 5 tập 2 2023
- Top 8 ảnh anime nữ ngầu lạnh lùng màu đen 2022
- Tải game pikachu cổ điển phiên bản cũ 2003