Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học – Giải bài tập SGK Hóa học 8 Bài 21 2023

Đánh giá bài này

Bạn đang tìm kiếm Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học – Giải bài tập SGK Hóa học 8 Bài 21 2023 phải không? Xin chúc mừng bạn đã tìm đúng chỗ rồi! Hãy đọc ngay bài viết dưới đây của Tekmonk

Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học được Tekmonk hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 8 Bài 21

Biết CTHH, xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất

Thí dụ: xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CO2

Cách làm

– Tìm khối lượng mol của hợp chất: mCO2 = 12+16×2 = 44 (g/mol)

– Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

Trong 1 mol CO2 có 1 mol C; 2 mol O

– Thành phần phần trăm theo khối lượng:

Biết thành phần nguyên tố, tìm CTHH

Thí dụ: một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là 27,27 % C; 72,73 % O. Xác định CTHH của hợp chất biết M = 44 g/mol

Cách làm

– Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

– Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

Vậy trong 1 mol hợp chất có 1 mol C; 2 mol O

– CTHH: CO2

Giải bài tập SGK Hóa học 8 Bài 21

Bài 1 (trang 71 SGK Hóa 8)

Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:a) CO và CO2.

b) Fe3O4 và Fe2O3.

c) SO2 và SO3.

Lời giải:

a) Hợp chất CO có MCO = 12 + 16 = 28 g/mol

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

%mO = 100 – 42,86 = 57,14%

Hợp chất CO2: có MCO2 = 12 + 32 = 44 g/mol

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

%mO = 100 – 27,3 = 72,7%

b) Hợp chất Fe3O4: MFe3O4 = 3.56 + 4.16 = 232 g/mol

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

%mO = 100 – 72,4 = 27,6%

Hợp chất Fe2O3: MFe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 g/mol

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

%mO = 100 – 70 = 30%

c) Hợp chất SO2 : MSO2 = 32 + 2.16 = 64 g/mol

See also  Mở bài Nghị luận xã hội (20 + mẫu) 2023

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

%mO = 100 – 50 = 50%

Hợp chất SO3 : MSO3 = 32 + 16.3 = 80 g/mol

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

%mO = 100 – 40 = 60%

Bài 2 (trang 71 SGK Hóa 8)

Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:

a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g có thành phần các nguyên tố 60,68% Cl và còn lại là Na.

b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần 43,4% Na 11,3% C và 45,3% O.

Lời giải:

a) %Cl = 60,68%

Vậy trong 1 phân tử hợp chất A có : 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl.

⇒ CTHH của hợp chất A : NaCl

b)

Vậy trong 1 phân tử hợp chất B có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O.

⇒ CTHH của hợp chất B : Na2CO3.

Bài 3 (trang 71 SGK Hóa 8)

Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?

b) Tính khối lượng mol đường.

c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.

Lời giải:

a) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có số mol các nguyên tử của nguyên tố là:

nC = 

 = 18 mol nguyên tử cacbon.

nH = 

 = 33 mol nguyên tử H.

nO = 

 = 16,5 mol nguyên tử O.

b) Khối lượng mol đường:

MC12H22O11 =12.MC + 22.MH + 11.MO = 12.12 + 1.22 +16.11= 342 g/mol.

c) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có khối lượng các nguyên tố.

mC = 12 . 12 = 144g.

mH = 1 . 22 = 22g.

mO = 16 . 11 = 176g.

Bài 4 (trang 71 SGK Hóa 8)

Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại oxit đồng nói trên.

Lời giải:

 nguyên tử Cu.

 nguyên tử O.

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.

Do đó công thức của oxit đồng màu đen là CuO.

Bài 5 (trang 71 SGK Hóa 8)

Hãy tìm công thức hóa học của khí A.

– Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần.

– Thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12% S.

See also  Các dạng bài tập áp dụng 7 hằng đẳng thức và ví dụ – Toán lớp 8 2023

Lời giải:

Khối lượng mol của khí A : dA/H2 = 17 ⇒ MA = 17.2 = 34 (g)

Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A:

 mS = 34 – 2 = 32 (g)

Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A có:

Vậy trong 1 mol phân tử chất A có : 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S

⇒ CTHH của khí A là H2S

Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 21 (có đáp án)

Câu 1: Cho C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất

A. 1

B. 5

C. 3

D. 6

Đáp án: D

Câu 2: Tính %mK có trong phân tử K2CO3

A. 56, 502%

B. 56,52%

C. 56,3%

D. 56,56%

Đáp án: B

Câu 3: Biết hợp chất có dA/H2 = 22. Xác định hợp chất biết có duy nhất 1 nguyên tử Oxi

A. NO

B. CO

C. N2O

D. CO2

Đáp án: C

dA/H2 = 22 → MA = 44 mà có 1 nguyên tử O trong hợp chất

→ 44 – 16 = 28 (N2) ⇒ N2O

Câu 4: Tính %mC biết trong 1 mol NaHCO3 có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H

A. 14,28 %

B. 14,2%

C. 14,284%

D. 14,285%

Đáp án: D

Câu 5: Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3

A. 35%

B. 40%

C. 30%

D. 45%

Đáp án: C

Câu 6: Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4

A. 67,2 g

B. 25,6 g

C. 80 g

D. 10 g

Đáp án: A

nFe3O4 = 92,8/232 = 0,4 mol

Có 3 nguyên tử Fe trong hợp chất →nFe = 1,2 mol

mFe = 1,2.56 = 67,2 g

Câu 7: Tính mAl2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6

A. 30,6 g

B. 31 g

C. 29 g

D. 11,23 g

Đáp án: A

Có 2 nguyên tử nhôm trong hợp chất mà nAl = 0,6 mol

→ nAl2O3 = 0,3 (mol)

→ mAl2O3 = 0,3.(27.2+16.3) = 30,6 g

b class=”color-green”>Câu 8: Tỉ số về số mol của các nguyên tố có trong C3H6O2

A. 3:6:2

B. 1:3:1

C. 36:6:32

D. 12:6:16

Đáp án: A

Câu 9: Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết dA/H2 = 40

A. CuO2

B. CuO

C. Cu2O

D. Cu2O2

Đáp án: B

Ta có dA/H2 = 40 → MA = 80

Có nCu : nO = 1:1 → CuO

Câu 10: %mMg trong 1 mol MgO là

A. 60%

B. 40%

C. 50%

D. 45%

Đáp án: A

******************

Trên đây là nội dung bài học Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học do Tekmonk bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Tính theo công thức hóa học. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.

See also  Al + FeCl3 → AlCl3 + Fe 2023

Biên soạn bởi: chinese.com.vn/giao-duc

Bạn đang đọc : Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học – Giải bài tập SGK Hóa học 8 Bài 21 2023 được cập nhập bởi Tekmonk.

Thông tin và kiến thức về chủ đề Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học – Giải bài tập SGK Hóa học 8 Bài 21 2023 do Học viện Công nghệ Tekmonk chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Tham khảo thêm các khóa học công nghệ đỉnh cao tại: Học viện công nghệ Tekmonk
 			Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học – Giải bài tập SGK Hóa học 8 Bài 21		 2023

Nguồn: Internet

Có thể bạn muốn biết:

Có thể bạn quan tâm More From Author

Leave a comment